Tiếng Tây Yugur (yoɣïr lar (lời nói Yugur) hoặc yoɣïr śoz (từ ngữ Yugur)), còn được gọi là tiếng Tân Duy Ngô Nhĩ, là ngôn ngữ Turk được nói bởi người Yugur.
Nó tương phản với Đông Yugur, ngôn ngữ Mông Cổ được nói trong cùng một cộng đồng. Theo truyền thống, cả hai ngôn ngữ đều được gọi là "Uygur vàng", từ tên tự gọi của người Yugur.
Tiếng Tây Yugur | |
---|---|
Tiếng Uyghur vàng | |
yoɣïr lar | |
Sử dụng tại | Trung Quốc |
Khu vực | Cam Túc |
Tổng số người nói | 4.600 |
Dân tộc | 7.000 người Yugur (2007) |
Phân loại | Turk
|
Ngôn ngữ tiền thân | Tiếng Turk cổ
|
Hệ chữ viết | Bảng chữ cái Duy Ngô Nhĩ cổ (đến thế kỷ 19) Bảng chữ cái Latinh (hiện tại) |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | ybe |
Glottolog | west2402 |
ELP | Yellow Uyghur |
Có khoảng 4.600 người Yugur nói ngôn ngữ này.
Grigory Potanin đã ghi lại bảng chú giải thuật ngữ tiếng Salar, tiếng Tây Yugur và Đông Yugur trong cuốn sách viết bằng tiếng Nga năm 1893 của ông, Vùng biên giới Tangut-Tạng của Trung Quốc và miền trung Mông Cổ.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Tiếng Tây Yugur, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.