Phim Truyền Hình 1998 Thủy Hử

Thủy hử (Tiếng Trung: 水浒传; pinyin: Shuǐhǔ Zhuàn) là một bộ phim truyền hình của Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc phát sóng lần đầu năm 1998.

水浒传
(Thủy hử)
Thể loạiPhim dã sử
Sáng lậpDựa theo tiểu thuyết Thủy hử của Thi Nại Am
Biên kịch: Dương Tranh Quang, Nhiễm Bình
Đạo diễnTrương Thiệu Lâm (tổng đạo diễn)
Nhạc dạoHảo hán ca
Quốc giaPhim Truyền Hình 1998 Thủy Hử Trung Quốc
Ngôn ngữtiếng Phổ thông
Số tập43
Sản xuất
Nhà sản xuấtNhậm Đại Huệ, Trương Kỉ Trung
Địa điểmTrung Quốc
Trình chiếu
Kênh trình chiếuCCTV (1998)

Lịch sử Phim Truyền Hình 1998 Thủy Hử

Đây là chuyển thể truyền hình từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Thi Nại Am, tác phẩm kinh điển được coi là một trong Tứ đại danh tác của Trung Quốc. Lấy bối cảnh lịch sử Trung Quốc thời Bắc Tống, 43 tập phim Thủy hử đã mô tả lại số phận của 108 vị anh hùng Lương Sơn Bạc, những người bằng nhiều con đường và số phận khác nhau đã quy tụ trên Lương Sơn Bạc để nổi dậy chống lại triều đình nhà Tống. Sau thành công của bộ phim truyền hình Tam quốc diễn nghĩa, CCTV đã quyết định đầu tư lớn để chuyển thể tác phẩm cuối cùng của Tứ đại danh tác, dưới sự chỉ đạo của Nhậm Đại Huệ và Trương Kỉ Trung, Thủy hử có được những cảnh quay hoành tráng ở Phim trường Vô Tích và đã đặc tả được hình ảnh của 108 vị anh hùng. Vì vậy sau khi phát sóng tác phẩm này đã được công chúng hết sức yêu thích. Bài hát chủ đề của phim, Hảo hán ca do Lưu Hoan trình diễn cũng trở thành một ca khúc phổ biến.

Chịu trách nhiệm sản xuất của Thủy hử là hai nhà sản xuất Nhậm Đại Huệ và Trương Kỉ Trung, tổng đạo diễn của bộ phim là đạo diễn Trương Thiệu Lâm, người từng tham gia đạo diễn phim truyền hình Tam quốc diễn nghĩa, kịch bản chuyển thể của phim được giao cho hai nhà biên kịch Dương Quang Tranh và Nhiễm Bình.

Kết cấu Phim Truyền Hình 1998 Thủy Hử

Thủy hử được chia làm 43 tập chuyển thể gần như nguyên vẹn 120 hồi của Thủy hử kể từ sự thăng tiến của Cao Cầu tới cái chết của Tống Giang (tức Tống Công Minh):

Hồi Tên hồi Chữ Hán
01 Cao Cầu phát tích 高俅发迹
02 Quyền đả trấn Quan Tây 拳打镇关西
03 Đại náo Ngũ Đài Sơn 大闹五台山
04 Đảo bật thùy dương liễu 倒拔垂杨柳
05 Bạch hổ tiết đường 白虎节堂
06 Dã trư lâm 野猪林
07 Phong tuyết Sơn thần miếu 风雪山神庙
08 Lâm Xung lạc thảo 林冲落草
09 Dương Chí mại đao 杨志卖刀
10 Thất tinh tụ nghĩa 七星聚义
11 Trí thủ sinh thần cương 智取生辰纲
12 Tư phóng Tiều Thiên Vương 私放晁天王
13 Hỏa tịnh Vương Luân 火并王伦
14 Tống Giang sát Tích 宋江杀惜
15 Cảnh Dương cương 景阳岗
16 Huynh đệ trùng phùng 兄弟重逢
17 Vương bà lộng phong tình 王婆弄风情
18 Võ đại lang tróc gian 武大郎捉奸
19 Sư tử lâu 狮子楼
20 Túy đả Tưởng Môn Thần 醉打蒋门神
21 Huyết tiên Uyên Ương lâu 血溅鸳鸯楼
22 Thanh Phong trại 清风寨
23 Phát phối Giang Châu 发配江州
24 Tầm Dương lâu đề phản thi 浔阳楼题反诗
25 Náo Giang Châu 闹江州
26 Lý Quỳ bái mẫu 李逵背母
27 Chúc gia trang (phần 1) 祝家庄
28 Chúc gia trang (phần 2) 祝家庄
29 Đại phá liên hoàn mã 大破连环马
30 Tăng đầu thị 曾头市
31 Lư Tuấn Nghĩa thượng sơn 卢俊义上山
32 Anh hùng bài tọa thứ 英雄排座次
33 Nguyên dạ náo Đông Kinh 元夜闹东京
34 Yến Thanh đả lôi 燕青打擂
35 Lý Quỳ tọa đường 李逵坐堂
36 Thâu tửu xả chiếu 偷酒扯诏
37 Đại bại Cao thái úy 大败高太尉
38 Chiêu an 招安
39 Huyết sái Trần Kiều dịch 血洒陈桥驿
40 Chinh Phương Lạp 征方腊
41 Hồn hệ dũng kim môn 魂系涌金门
42 Huyết nhiễm Ô Long lĩnh 血染乌龙岭
43 Tống Giang chi tử 宋江之死

Nhân vật Phim Truyền Hình 1998 Thủy Hử

108 anh hùng

Các diễn viên khác

  • Tu Cách trong vai Cao Cầu (thanh niên)
  • Đường Quân Dương trong vai Cao Khảm (Cao Nha Nội)
  • Trần Chi Huy trong vai Vương Tiến
  • Đường Quốc Cường trong vai Tô Thức
  • Vương Băng trong vai Tiểu Vương đô thái uý
  • Tăng Hoành Sinh trong vai Tống Huy Tông
  • Diêm Văn Lâm trong vai Lão đốc quản
  • Trần Lập Trung trong vai mẹ Vương Tiến
  • Dư Nguyệt Tiên trong vai Kim Thuý Liên
  • Dương Triệu Quyền trong vai Kim lão
  • Lý Lan Phát trong vai Trịnh Đồ
  • Trương Hồng Anh trong vai Triệu viên ngoại
  • Cố Kim Thủy trong vai Trí Chân
  • Từ Phúc Lai trong vai Trụ trì Văn Thù viện
  • Triệu Vân Sinh trong vai Trí Thanh
  • Từ Triều trong vai Trụ trì chùa Đại tướng quốc
  • Tôn Minh Nguyệt trong vai Trương Tam
  • Vương Tinh Hoa trong vai vợ Lâm Xung
  • Dương Đông trong vai Cẩm Nhi
  • Hồng Kiếm Đào trong vai Cao Nha Nội
  • Ngụy Tông Vạn trong vai Cao Cầu (về già)
  • Vương Toàn Hữu trong vai Lục Khiêm
  • Lưu Nguy trong vai Phú An
  • Trương Quý Hâm trong vai cha vợ Lâm Xung
  • Tống Xuân Lâm trong vai Khai Phong phủ doãn
  • Từ Minh trong vai Tôn Định
  • Lý Ngạn trong vai Đổng Siêu
  • Hình Quốc Châu trong vai Tiết Bá
  • Trần Kế Dân trong vai Hồng giáo đầu
  • Đỗ Ngọc Minh trong vai Sai Bát
  • Khang Nhị Xương trong vai Quản Doanh
  • Trương Quốc Vinh trong vai Lý Tiểu Nhị
  • Lưu Sáng Nhất trong vai vợ Lý Tiểu Nhị
  • Dương Triệu Quyền trong vai Lão quân
  • Triệu Ngạn Dân trong vai Vương Luân
  • Hình Triệu Quân trong vai Vương chế sứ
  • Lý Kì trong vai Ngưu Nhị
  • Hồ Khánh Sĩ trong vai Lương Thế Kiệt
  • Hác Lệ Bình trong vai Lương phu nhân
  • Trương Thiết Câu trong vai Tạ đô quản
  • Trương Trị Trung trong vai Tiều Cái
  • Lâm Liên Côn trong vai Sái Kinh
  • Hoàng Tông Lạc trong vai Tri huyện Vận Thành
  • Dương Mãnh trong vai Hà Đào
  • Khang Hồng Lôi trong vai Hà Thanh
  • Mộ Thanh trong vai Diêm Bà Tích
  • Viên Ngọc Hoa trong vai Diêm Bà
  • Xuyết Nhị Dũng trong vai Trương Văn Viễn
  • Nhâm Đại Huệ trong vai Tống Thái công
  • Uông Thuỵ trong vai Triệu đô đầu
  • Quách Xuân Hoa trong vai Tri huyện Dương Cốc
  • Tống Văn Hoa trong vai Võ Đại Lang
  • Vương Tư Ý trong vai Phan Kim Liên
  • Từ Phi trong vai Kiều Vận Ca
  • Lý Minh Khải trong vai Vương Bà
  • Lý Cường trong vai Tây Môn Khánh
  • Vương Hoà trong vai Diêu nhị lang
  • Triệu Vân Sinh trong vai Triệu tứ lang
  • Từ Ngọc Đình trong vai Hà cửu thúc
  • Khang Nhị Xương trong vai Quản doanh nhà lao Mạnh Châu, Giang Châu
  • Đức Lực Cách Nhĩ trong vai Tưởng Môn Thần
  • Lưu Hồng Mai trong vai vợ Tưởng Môn Thần
  • Vương Văn Hữu trong vai Trương đô giám
  • Lưu Diễm Phong trong vai Ngọc Lan
  • Chu Thần Thanh trong vai Mã Phu
  • Lý Liên Nghĩa trong vai Lưu Cao
  • Thôi Hồng Hồng trong vai vợ Lưu Cao
  • Trâu Kiến Trung trong vai Hoàng Văn Bính
  • Toàn Giải Phóng trong vai Sái Cửu
  • Lôi Đan trong vai Lý Quỷ
  • Ngô Ngọc Cẩn trong vai vợ Lý Quỷ
  • Châu Hiểu Xuân trong vai Lý Đạt
  • Tống Tú Thuần trong vai mẹ Lý Quỳ
  • Triệu Vân Sinh trong vai Tào thái công
  • Ngưu Lợi trong vai Phan Xảo Vân
  • Lưu Tiểu Khê trong vai Bùi Như Hải
  • Kim Quảng Sinh trong vai Chúc Long
  • Bạch Tuấn Kiệt trong vai Chúc Hổ, Loan Đình Ngọc
  • Lý Ngọc Sinh trong vai Chúc Bưu
  • Phan Dẫn Lai trong vai Hỗ Thành
  • Mã Tân trong vai Cao Liêm
  • Trương Phân trong vai vợ Từ Ninh
  • Tạ Gia Khởi trong vai Tăng Đồ, Tăng Sách
  • Lưu Cường trong vai Tăng Sâm
  • Lý Thục Long trong vai Tăng Khôi
  • Hàn Gia Dũng trong vai Tăng Thăng
  • Quách Quân trong vai Sử Văn Cung
  • Quách Tiệp trong vai Tăng trưởng giả
  • Lý Chí Nghị trong vai Túc Cảnh
  • Tất Viễn Tấn trong vai Lý Cố
  • Vương Cầm Trân trong vai vợ Lư Tuấn Nghĩa
  • Hà Tình trong vai Lý Sư Sư
  • Võ Lợi Bình trong vai Lý Ngu hầu
  • Ngũ Tùng trong vai Bàng Vạn Xuân
  • Trương Xuân Yến trong vai Bàng Thu Hà
  • Nghê Tăng Triệu trong vai Nhậm Nguyên
  • Lương Kim Sơn trong vai Huyện lệnh Thọ Trương
  • Trương Kỉ Trung trong vai Thôi Tĩnh
  • Trịnh Đại Thiên trong vai Trần Tông Thiện
  • Châu Lôi trong vai Trương Can biện
  • Uông Tinh Trì trong vai Hà Thành
  • Lý Tiểu Đinh trong vai Lưu Mộng Long
  • Trương Hoằng Kiệt trong vai Trương Thúc Dạ
  • Thôi Đại trong vai Phương Lạp
  • Đổng Truyền Cường trong vai Phương Mạo
  • Từ Kiện trong vai Phương Thiên Định
  • Lôi Khác Sinh trong vai Đồng Quán

Âm nhạc Phim Truyền Hình 1998 Thủy Hử

Âm nhạc Phim Truyền Hình 1998 Thủy Hử của Thủy hử do Triệu Quý Bình sáng tác

Số Tên bản nhạc Ca sĩ Ghi chú
1 Thủy hử phong vân (水浒风云)
2 Hảo hán ca (好汉歌) Lưu Hoan Ca khúc cuối phim (từ tập 1 đến tập 31, trừ tập 10)
3 Vương Tiến đả Cao Cầu (王进打高俅)
4 Cung đình vũ ảnh (宫廷舞影)
5 Thiên thời địa lợi nhân hoà (天时地利人和) Bành Lệ Viện Ca khúc cuối phim (tập 10 và từ tập 32 trở đi)
6 Thước kiều khúc (鹊桥曲) Trần Tuấn Hoa
7 Huynh đệ tình nghị (兄弟情谊)
8 Ngư gia ngạo (渔家傲) Trần Tuấn Hoa Phổ nhạc bài từ cùng tên trong truyện Thủy hử
9 Tiều Cái xuất chinh (晁盖出征)
10 Thù tử nhất chiến (殊死一战)
11 Mãn giang hồng (满江红) Đái Kiến Dân
12 Quân uy hạo tráng (军威浩壮)
13 Công đạo tại nhân gian (公道在人间) Lưu Hoan
14 Nguyễn Tiểu Thất ngư ca (阮小七渔歌) Hình Lâm
15 Lương sơn hảo hán (梁山好汉)
16 Lâm Xung dạ bôn (林冲夜奔)
17 Diêm Bà Tích mại xướng (阎婆惜卖唱) Đổng Hoa
18 Giang châu tửu lâu (江州酒楼) Dương Á Bình
19 Võ Tòng sát tẩu (武松杀嫂)
20 Mộ cổ thần chung (暮鼓晨钟)
21 Thủy hử truyện (水浒传) Bản nhạc đầu phim

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Lịch sử Phim Truyền Hình 1998 Thủy HửKết cấu Phim Truyền Hình 1998 Thủy HửNhân vật Phim Truyền Hình 1998 Thủy HửÂm nhạc Phim Truyền Hình 1998 Thủy HửPhim Truyền Hình 1998 Thủy Hử1998Bính âm Hán ngữPhim truyền hìnhTrung văn giản thểĐài truyền hình trung ương Trung Quốc

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt NamSM EntertainmentMinh MạngFC BarcelonaĐiêu khắcLịch sử Trung QuốcBruno FernandesÂm đạoVũ Đức ĐamTrần Sỹ ThanhNam CaoChâu ÂuLão HạcPhật giáoMáy tínhBài Tiến lênTrần Nhân TôngVụ án cầu Chương DươngQuân lực Việt Nam Cộng hòaThe SympathizerTrần PhúKhang HiNông Đức MạnhCúp bóng đá U-23 châu Á 2022Ngô Xuân LịchNgười một nhàEl NiñoBảng chữ cái tiếng AnhĐạo hàmTrạm cứu hộ trái timMông CổHệ sinh thái69 (tư thế tình dục)Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamBộ Công an (Việt Nam)Đường cao tốc Bắc – Nam phía ĐôngNguyễn Xuân ThắngCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Nhà TốngCờ vuaBạo lực học đườngTrần Đăng Khoa (nhà thơ)Hà NộiNguyễn Minh Châu (nhà văn)Quảng NgãiCách mạng Công nghiệpBảo Anh (ca sĩ)Chiến dịch Điện Biên PhủLưới thức ănÔ ăn quanCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Việt NamThám tử lừng danh ConanLịch sử Việt Nam24 tháng 4Danh sách nhà vô địch bóng đá AnhHưng YênHoàng Hoa ThámChân Hoàn truyệnKim Ji-won (diễn viên)Thời gianMùi cỏ cháyCông (chim)Real Madrid CFQuân khu 9, Quân đội nhân dân Việt NamQuần thể danh thắng Tràng AnCầu vồngDanh sách biện pháp tu từLê DuẩnCàn LongKhởi nghĩa Hai Bà TrưngTrịnh Công SơnNgọt (ban nhạc)LGBTVõ Văn Thưởng từ chức Chủ tịch nướcThảm sát Mỹ LaiMona LisaCải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt NamĐiện Biên Phủ🡆 More