The Open Championship

The Open Championship (Giải Vô địch Mở), tên khác là The Open và British Open, là giải đấu lâu đời nhất trong số bốn giải major trong giới golf chuyên nghiệp.

Giải được tổ chức tại Anh Quốc bởi The R&A và là giải major duy nhất nằm ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ. The Open hiện là giải major thứ ba trong năm, sau giải U.S. Open và trước PGA Championship và diễn ra vào trung tuần tháng 7.

The Open Championship
The Open Championship
Thông tin giải
Địa điểmAnh Quốc
Khởi đầu17 tháng 10 năm 1860 (1860-10-17)
164 năm trước
SânCarnoustie Golf Links
Championship Course
Angus, Scotland (2018)
Par71 (năm 2018)
Chiều dài7.421 yd (6.786 m)
(năm 2017)
Tổ chức bởiThe R&A
TourEuropean Tour
PGA Tour
Japan Golf Tour
Thể thức The Open ChampionshipStroke play
Tổng tiền thưởng10,25 triệu đôla Mỹ
Tháng tổ chứcTháng 7
Kỷ lục The Open Championship
Tổng số gậy264* Henrik Stenson (2016)
*kỷ lục major
Dưới par−20* Henrik Stenson (2016)
*cân bằng kỷ lục major
Đương kim vô địch
Hoa Kỳ Cameron Smith
The Open Championship Open Championship 2022

Đương kim vô địch của giải Open lần thứ 150 năm 2022 là Cameron Smith

Lịch sử The Open Championship

The Open đầu tiên diễn ra vào ngày 17 tháng 10 năm 1860 tại Prestwick Golf Club, Scotland. Giải đấu năm đó thu hút tám tay golf chuyên nghiệp. Giải diễn ra trong 3 vòng quanh sân golf 12 lỗ của Prestwick trong một ngày duy nhất. Willie Park Sr. vô địch với 174 gậy, hơn Old Tom Morris hai gậy. Mùa giải 1861 thu hút thêm các tay golf nghiệp dư; tổng cộng có 8 tay golf nghiệp dư và 10 tay golf chuyên nghiệp.

The Open Championship 
Prestwick Golf Club, nơi tổ chức Open Championship 1860
The Open Championship 
Willie Park Sr. đeo Challenge Belt, giải thưởng dành cho nhà vô địch The Open từ 1860 tới 1870

James Ogilvie Fairlie là nhà tổ chức của Open Championship đầu tiên tại Prestwick năm 1860. Sau sự ra đi đột ngột của Allan Robertson ở tuổi 43 vào năm 1859, các thành viên của Prestwick quyết định tiến hành một cuộc thi vào năm sau nhằm tìm ra tay golf xuất sắc nhất đất nước. Fairlie gửi đi nhiều bức thư tới Blackheath, Perth, Edinburgh, Musselburgh và St Andrews để mời một "caddie đáng kính" tới đại diện cho mỗi câu lạc bộ trong giải đấu diễn ra vào ngày 17 tháng 10 năm 1860.

Ban đầu, giải thưởng dành cho nhà vô địch của giải là Challenge Belt, một chiếc thắt lưng làm bằng da thuộc với khóa bằng bạc. Challenge Belt được sử dụng lần cuối năm 1870 khi Young Tom Morris được quyền giữ chiếc thắt lưng mãi mãi nhờ thành tích vô địch ba lần liền. Vì lý do không có giải thưởng nên giải bị hủy vào năm 1871. Một năm sau, sau khi Young Tom Morris giành chiến thắng thứ tư liên tiếp, ông được trao một chiếc huy chương. Chiếc cúp vô địch ngày nay, The Golf Champion Trophy, với tên thân mật là Claret Jug, được chế tác ngay sau đó.

Prestwick là nơi tổ chức The Open từ năm 1860 tới 1870. Vào năm 1871, câu lạc bộ này đồng ý tổ chức chung với The Royal and Ancient Golf Club of St Andrews và The Honourable Company of Edinburgh Golfers. Vào năm 1892 giải tăng từ 36 lỗ lên 72 lỗ, tức bốn vòng 18 lỗ. Open 1894 là giải đầu tiên diễn ra ở ngoài lãnh thổ Scotland, cụ thể là tại Royal St George's Golf Club của Anh. Do số lượng thí sinh tăng, ban tổ chức áp dụng thể thức cắt giảm số tay golf sau hai vòng thi đấu kể từ năm 1898. Vào năm 1920 quyền tổ chức The Open Championship chính thức thuộc về The Royal & Ancient Golf Club.

Những nhà vô địch đầu tiên đều là các vận động viên chuyên nghiệp của Scotland, những người mà khi đó còn làm cả những việc như chăm sóc cỏ, làm gậy golf hay làm caddie để trang trải thêm cho quỹ tiền thưởng khiêm tốn mà họ nhận được từ các giải đấu hay các trận đấu. The Open bị thống trị bởi các vận động viên chuyên nghiệp; chỉ có sáu tay golf nghiệp dư từng lên ngôi trong quãng thời gian từ 1890 tới 1930. Người cuối cùng trong số đó là Bobby Jones với chức vô địch Open thứ ba; chức vô địch này cũng góp phần vào chiến tích Grand Slam của ông năm 1930. Jones là một trong sáu golfer của Mỹ từng vô địch The Open trong giai đoạn giữa Thế chiến 1 và 2, trong đó người đầu tiên là Walter Hagen vào năm 1922. Những người Mỹ này và Arnaud Massy, tay golf Pháp vô địch Open 1907, trước năm 1939 là những nhà vô địch duy nhất của giải tới từ ngoài Scotland và Anh.

Nhà vô địch The Open Championship đầu tiên hậu Thế chiến thứ hai là Sam Snead người Mỹ năm 1946. Vào năm 1947, Fred Daly của Bắc Ireland là người chiến thắng. Daly là nhà vô địch duy nhất tới từ Ireland trước khi Pádraig Harrington lên ngôi năm 2007. Trong những năm hậu chiến đầu tiên The Open là sân chơi thống trị bởi các golfer của Khối Thịnh vượng chung, trong đó Bobby Locke của Nam Phi và Peter Thomson của Úc nâng cúp Claret Jug tám lần trong quãng thời gian từ 1948 tới 1958. Do thời gian này The Open trùng thời điểm PGA Championship diễn ra, điều đồng nghĩa với việc Ben Hogan, tay golf Mỹ hay nhất thời điểm đó, chỉ dự The Open đúng một lần vào năm 1953 tại Carnoustie và giành luôn chức vô địch năm đó.

Gary Player, một người Nam Phi khác, vô địch năm 1959. Đây là khởi đầu cho kỷ nguyên "Big Three" trong làng golf chuyên nghiệp, với ba tay golf xuất chúng gồm Player, Arnold Palmer, và Jack Nicklaus. Palmer lần đầu tham gia vào năm 1960, giành vị trí thứ hai chung cuộc sau Kel Nagle, một người Úc ít tên tuổi. Tuy vậy Palmer giành chức vô địch hai năm sau đó. Dù chắc chắn không phải người Mỹ đầu tiên trở thành nhà vô địch Open Championship, ông chính là tay golf Mỹ đầu tiên giành chức vô địch trên sóng truyền hình. Thành công của ông góp phần thay đổi suy nghĩ của các tay golf hàng đầu nước Mỹ. Từ đây The Open trở thành một giải đấu quan trọng trong lịch thi đấu chứ không chỉ là sự lựa chọn thứ yếu nữa. Sự thay đổi về chất lượng của các chuyến bay xuyên Đại Tây Dương cũng tăng số lượng golf thủ Mỹ tham dự.

Chiến thắng đến với Jack Nicklaus vào các năm 1966, 1970 và 1978. Nicklaus là một tên tuổi thực sự tại The Open trong thập niên 1960 và 1970. Ông về nhì bảy lần, có 16 lần nằm trong top 5, đồng kỷ lục về số lần top 5 tại The Open với John Henry Taylor. Nicklaus cũng giữ kỷ lục về số vòng dưới par (61 vòng) và tổng số gậy dưới par (14 giải). Tại Turnberry năm 1977 ông tham dự vào một trong những cuộc đấu nổi tiếng nhất lịch sử môn golf với Tom Watson. Watson là người giành chức vô địch năm đó với số gậy 268 (12 dưới par).

Watson giành năm chức vô địch Open, nhiều nhất kể từ thập niên 1950. Tuy nhiên chiến thắng năm 1983 của ông khép lại thời kỳ người Mỹ chiếm ưu thế. Trong 11 năm về sau chỉ có một người Mỹ vô địch. Các tay golf châu Âu vô địch thời kỳ này như Seve Ballesteros của Tây Ban Nha, Sandy Lyle, người Scotlanf đầu tiên vô địch sau hơn nửa thế kỷ, hay Nick Faldo của Anh, là những người tiên phong trong việc lật đổ ưu thế của người Mỹ tại Ryder Cup giai đoạn này.

Vào năm 1995, chiến thắng playoff của John Daly trước Costantino Rocca của Ý bắt đầu thời kỳ thống trị mới của người Mỹ. Tiger Woods giành ba chức vô địch Championship, hai tại St Andrews vào năm 2000 và 2005, cùng một lần tại Hoylake năm 2006. Các tay golf ít tên tuổi cũng có những lần làm nên kỳ tích, đơn cử như Paul Lawrie chiến thắng trong loạt playoff trước Jean van de Velde năm 1999, Ben Curtis năm 2003 và Todd Hamilton năm 2004.

Vào năm 2007, những người châu Âu cuối cùng cũng được hưởng hương vị chiến thắng tại các giải major khi Pádraig Harrington của Ireland thắng Sergio García một gậy trong loạt playoff bốn lỗ tại Carnoustie. Harrington bảo vệ thành công chức vô địch vào năm 2008. Một năm sau, Tom Watson, người khi đó 59 tuổi, có một trong những màn trình diễn ngoạn mục nhất tại The Open. Ông dẫn đầu cuộc chơi trong suốt 71 hố và chỉ cần một cú par ở hố cuối để trở thành nhà vô địch lớn tuổi nhất tại một giải major. Tuy nhiên Watson bogey, phải bước vào playoff, và thua chung cuộc trước Stewart Cink.

Vào năm 2013, Phil Mickelson vô địch Open Championship lần đầu tại Muirfield. Chiến thắng này giúp Mickelson có 3 trong tổng số 4 major để giành Grand Slam sự nghiệp. Vào năm 2015, Zach Johnson dập tắt hy vọng của Jordan Spieth trong việc giành Grand Slam nhờ chiến thắng playoff trước Louis Oosthuizen và Marc Leishman tại Old Course at St Andrews.

Thể thức The Open Championship

The Open là một giải golf stroke play 72 lỗ diễn ra trong bốn ngày, từ Thứ Năm tới Chủ Nhật. Kể từ năm 1979 giải diễn ra vào tuần lễ có ngày Thứ Sáu thứ 3 trong tháng 7. Hiện nay giải có 156 tay golf tham gia, chủ yếu là những tay golf chuyên nghiệp hàng đầu thế giới cùng với những nhà vô địch của các giải nghiệp dư. Các suất còn lại được trao cho các tay golf, cả nghiệp dư lẫn chuyên nghiệp, có thành tích tốt tại vòng loại. Sau 36 hố, ban tổ chức sẽ loại bớt tay golf sao cho chỉ còn 70 người dẫn đầu (tính cả những người bằng thành tích với những người xếp chót trong nhóm đi tiếp) thi đấu 36 hố còn lại vào cuối tuần. Nếu sau 72 lỗ mà không phân định được nhà vô địch, các tay golf bước vào loạt playoff bốn lỗ tính tổng thành tích; nếu vẫn hòa, các tay golf bước vào loạt loại trực tiếp cho tới khi có người thắng cuộc.

Cúp và huy chương The Open Championship

The Open Championship 
Claret Jug

Trong lịch sử The Open, đã có nhiều giải thưởng được trao.

  • Challenge Belt – trao cho nhà vô địch từ 1860 tới 1870. Năm 1870 Young Tom Morris được trao chiếc thắt lưng vĩnh viễn nhờ vô địch ba năm liên tiếp.
  • Golf Champion Trophy (hayteen khác là Claret Jug) – thay thế Challenge Belt và được trao cho nhà vô địch từ năm 1873 mặc dù Young Tom Morris, nhà vô địch năm 1872, là người đầu tên được khắc tên lên cúp. (The Open không diễn ra năm 1871.)
  • Huy chương vàng – trao cho người vô địch. Lần đầu được trao năm 1872 khi Claret Jug được ra đời.
  • Huy chương bạc – trao kể từ năm 1949 cho tay golf nghiệp dư dẫn đầu sau khi kết thúc vòng cuối.
  • Huy chương đồng – trao từ năm 1972 cho tất cả các tay golf nghiệp dư tham dự vòng cuối.

Sân golf The Open Championship

The Open Championship 
The Open Championship 
Carnoustie
The Open Championship 
St Andrews
The Open Championship 
Muirfield
The Open Championship 
Turnberry
The Open Championship 
Royal Troon
Các sân golf tại Scotland
màu xanh là địa điểm năm 2018
The Open Championship 
The Open Championship 
Royal Birkdale
The Open Championship 
Royal Liverpool
(Hoylake)
The Open Championship 
Royal St George's 
The Open Championship 
Royal Lytham
Các sân golf tại Anh
màu xanh là địa điểm năm 2017
The Open Championship 
The Open Championship 
Royal Portrush
Địa điểm tại Bắc Ireland

The Open từng được tổ chức tại Scotland, tây bắc Anh, và đông nam Anh, cùng một sân ở Bắc Ireland.

Từ năm 1860 tới 1870 The Open được tổ chức và diễn ra tại Prestwick Golf Club, Scotland. Từ 1872 tới 1891 giải luân phiên được tổ chức trên các sân: Prestwick, Old Course, và Musselburgh Links. Năm 1892 sân Muirfield mới xây dựng thay thế Musselburgh trong chuỗi luân phiên. Năm 1893 hai sân Royal St George's và Royal Liverpool của Anh được mời làm sân tổ chức, trong đó Royal St George's được trao quyền tổ chức năm 1894 còn Royal Liverpool là năm 1897. Tại một cuộc họp năm 1907, Royal Cinque Ports Golf Club trở thành sân thứ sáu, và được quyền tổ chức năm 1909. Với ba sân ở Anh và ba sân ở Scotland, cuộc họp cũng nhất trí rằng Open Championship sẽ thay phiên nhau diễn ra ở Anh và Scotland. Sự thay phiên tổ chức giữa Anh và Scotland tiếp diễn cho tới khi Thế chiến thứ hai nổ ra.

Việc luân phiên tổ chức giữa sáu sân được phục hồi sau Thế chiến thứ nhất khi Royal Cinque Ports là chủ nhà của Open 1920. Đây cũng chính là nơi dự kiến tổ chức Open 1915, sự kiện bị hủy do chiến tranh. Vào năm 1923 sân Troon được sử dụng thay cho Muirfield vì có "một số lo ngại khi Honourable Company of Edinburgh Golfers tỏ ra quá khao khát trong việc đăng cai giải". Muirfield được sử dụng trở lại năm 1929. Việc quá nhiều người tới xem tại Prestwick vào năm 1925 khiến nơi đây không bao giờ tổ chức Open nữa mà được thay thế bởi sân Carnoustie. Trong khi Royal St George's và Royal Liverpool tiếp tục được sử dụng thì sân thứ ba của Anh có nhiều thay đổi. Sau sân Royal Cinque Ports năm 1920, Royal Lytham tổ chức năm 1926 và tới sân Prince's năm 1932. Royal Cinque Ports được dự tính tổ chức vào năm 1938 nhưng vào tháng hai năm đó, những đợt thủy triều bất thường gây ngập lụt nghiêm trọng khiến địa điểm tổ chức bị dời sang Royal St George's. Birkdale được chọn tổ chức năm 1940, tuy nhiên giải bị hủy vì chiến tranh.

Trong hệ thống luân phiên hiện nay có 10 sân, 5 của Scotland, 4 của Anh và 1 của Bắc Ireland. Gần đây Old Course tổ chức Open 5 năm một lần. Các sân còn lại tổ chức Open trên dưới 10 năm một lần. Vào năm 2014, The R&A thông báo rằng Royal Portrush sẽ trở lại và vào tháng 10 năm 2015, Portrush trở thành nơi tổ chức The Open 2019.

Kỷ lục The Open Championship

  • Nhà vô địch The Open Championship lớn tuổi nhất: Old Tom Morris (46 năm, 102 ngày), 1867.
  • Nhà vô địch The Open Championship trẻ nhất: Young Tom Morris (17 năm, 156 ngày), 1868.
  • Nhiều lần vô địch nhất: 6, Harry Vardon (1896, 1898, 1899, 1903, 1911, 1914).
  • Nhiều lần vô địch liên tiếp nhất: 4, Young Tom Morris (1868, 1869, 1870, 1872 – không tổ chức năm 1871).
  • Số điểm thấp nhất sau 36 lỗ: 130, Nick Faldo (66-64), 1992; Brandt Snedeker (66-64), 2012
  • Số điểm thấp nhất sau 54 lỗ: 198, Tom Lehman (67-67-64), 1996
  • Số điểm chung cuộc thấp nhất (72 lỗ): 264, Henrik Stenson (68-65-68-63, 264), 2016.
  • Số điểm chung cuộc thấp nhất (72 lỗ) so với par: −20, Henrik Stenson (68-65-68-63, 264), 2016.
  • Chiến thắng cách biệt nhất: 13 gậy, Old Tom Morris, 1862. Đây là kỷ lục của tất cả các giải major tính tới năm 2000, khi Woods vô địch U.S. Open với cách biệt 15 gậy tại Pebble Beach. Tuy nhiên cách biệt 13 gậy của Old Tom đạt được chỉ sau 36 lỗ.
  • Vòng có điểm số thấp nhất: 62, Branden Grace, Vòng 3, 2017; kỷ lục mọi giải major.
  • Vòng có điểm số thấp nhất so với par: −9, Paul Broadhurst, Vòng 3, 1990; Rory McIlroy, vòng 1, 2010.
  • Nhà vô địch The Open Championship wire-to-wire (sau 72 lỗ mà không hòa sau mỗi vòng): Ted Ray năm 1912, Bobby Jones năm 1927, Gene Sarazen năm 1932, Henry Cotton năm 1934, Tom Weiskopf năm 1973, Tiger Woods năm 2005, và Rory McIlroy năm 2014.
  • Á quân nhiều lần nhất: 7, Jack Nicklaus (1964, 1967, 1968, 1972, 1976, 1977, 1979)

Nhà vô địch The Open Championship

Năm Ngày Vô địch Quốc gia Địa điểm Kết quả Cách biệt Á quân Tiền thưởng
vô địch (£)
2022 Cameron Smith Úc St Andrews
2021 Colin Morikawa Hoa Kỳ Royal St George's
2019 Shane Lowry Bắc Ireland Royal Portrush 6 gậy
2018 19–22 tháng 7 Francesco Molinari Ý Carnoustie 276 (-8) 2 gậy Justin Rose 1.420.000
2017 20–23 tháng 7 Jordan Spieth The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Birkdale 268 (−12) 3 gậy The Open Championship  Matt Kuchar 1.420.000
2016 14–17 tháng 7 Henrik Stenson The Open Championship  Thụy Điển Royal Troon 264 (−20) 3 gậy The Open Championship  Phil Mickelson 1.175.000
2015 16–20 tháng 7 Zach Johnson The Open Championship  Hoa Kỳ St Andrews 273 (−15) Playoff The Open Championship  Marc Leishman
The Open Championship  Louis Oosthuizen
1.150.000
2014 17–20 tháng 7 Rory McIlroy The Open Championship  Bắc Ireland Royal Liverpool 271 (−17) 2 gậy The Open Championship  Rickie Fowler
The Open Championship  Sergio García
975.000
2013 18–21 tháng 7 Phil Mickelson The Open Championship  Hoa Kỳ Muirfield 281 (−3) 3 gậy The Open Championship  Henrik Stenson 945.000
2012 19–22 tháng 7 Ernie Els (2) The Open Championship  Nam Phi Royal Lytham & St Annes 273 (−7) 1 gậy The Open Championship  Adam Scott 900.000
2011 14–17 tháng 7 Darren Clarke The Open Championship  Bắc Ireland Royal St George's 275 (−5) 3 gậy The Open Championship  Dustin Johnson
The Open Championship  Phil Mickelson
900.000
2010 15–18 tháng 7 Louis Oosthuizen The Open Championship  Nam Phi St Andrews 272 (−16) 7 gậy The Open Championship  Lee Westwood 850.000
2009 16–19 tháng 7 Stewart Cink The Open Championship  Hoa Kỳ Turnberry 278 (−2) Playoff The Open Championship  Tom Watson 750.000
2008 17–20 tháng 7 Pádraig Harrington (2) The Open Championship  Ireland Royal Birkdale 283 (+3) 4 gậy The Open Championship  Ian Poulter 750.000
2007 19–22 tháng 7 Pádraig Harrington The Open Championship  Ireland Carnoustie 277 (−7) Playoff The Open Championship  Sergio García 750.000
2006 20–23 tháng 7 Tiger Woods (3) The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Liverpool 270 (−18) 2 gậy The Open Championship  Chris DiMarco 720.000
2005 14–17 tháng 7 Tiger Woods (2) The Open Championship  Hoa Kỳ St Andrews 274 (−14) 5 gậy The Open Championship  Colin Montgomerie 720.000
2004 15–18 tháng 7 Todd Hamilton The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Troon 274 (−10) Playoff The Open Championship  Ernie Els 720.000
2003 17–20 tháng 7 Ben Curtis The Open Championship  Hoa Kỳ Royal St George's 283 (−1) 1 gậy The Open Championship  Thomas Bjørn
The Open Championship  Vijay Singh
700.000
2002 18–21 tháng 7 Ernie Els The Open Championship  Nam Phi Muirfield 278 (−6) Playoff The Open Championship  Stuart Appleby
The Open Championship  Steve Elkington
The Open Championship  Thomas Levet
700.000
2001 19–22 tháng 7 David Duval The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Lytham & St Annes 274 (−10) 3 gậy The Open Championship  Niclas Fasth 600.000
2000 20–23 tháng 7 Tiger Woods The Open Championship  Hoa Kỳ St Andrews 269 (−19) 8 gậy The Open Championship  Thomas Bjørn
The Open Championship  Ernie Els
500.000
1999 15–18 tháng 7 Paul Lawrie The Open Championship  Scotland Carnoustie 290 (+6) Playoff The Open Championship  Justin Leonard
The Open Championship  Jean van de Velde
350.000
1998 16–19 tháng 7 Mark O'Meara The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Birkdale 280 (E) Playoff The Open Championship  Brian Watts 300.000
1997 17–20 tháng 7 Justin Leonard The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Troon 272 (−12) 3 gậy The Open Championship  Darren Clarke
The Open Championship  Jesper Parnevik
250.000
1996 18–21 tháng 7 Tom Lehman The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Lytham & St Annes 271 (−13) 2 gậy The Open Championship  Ernie Els
The Open Championship  Mark McCumber
200.000
1995 20–23 tháng 7 John Daly The Open Championship  Hoa Kỳ St Andrews 282 (−6) Playoff The Open Championship  Costantino Rocca 125.000
1994 14–17 tháng 7 Nick Price The Open Championship  Zimbabwe Turnberry 268 (−12) 1 gậy The Open Championship  Jesper Parnevik 110.000
1993 15–18 tháng 7 Greg Norman (2) The Open Championship  Úc Royal St George's 267 (−13) 2 gậy The Open Championship  Nick Faldo 100.000
1992 16–19 tháng 7 Nick Faldo (3) The Open Championship  Anh Muirfield 272 (−12) 1 gậy The Open Championship  John Cook 95.000
1991 18–21 tháng 7 Ian Baker-Finch The Open Championship  Úc Royal Birkdale 272 (−8) 2 gậy The Open Championship  Mike Harwood 90.000
1990 19–22 tháng 7 Nick Faldo (2) The Open Championship  Anh St Andrews 270 (−18) 5 gậy The Open Championship  Mark McNulty
The Open Championship  Payne Stewart
85.000
1989 20–23 tháng 7 Mark Calcavecchia The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Troon 275 (−13) Playoff The Open Championship  Wayne Grady
The Open Championship  Greg Norman
80.000
1988 14–18 tháng 7 Seve Ballesteros (3) The Open Championship  Tây Ban Nha Royal Lytham & St Annes 273 (−11) 2 gậy The Open Championship  Nick Price 80.000
1987 16–19 tháng 7 Nick Faldo The Open Championship  Anh Muirfield 279 (−5) 1 gậy The Open Championship  Paul Azinger
The Open Championship  Rodger Davis
75.000
1986 17–20 tháng 7 Greg Norman The Open Championship  Úc Turnberry 280 (E) 5 gậy The Open Championship  Gordon J. Brand 70.000
1985 18–21 tháng 7 Sandy Lyle The Open Championship  Scotland Royal St George's 282 (+2) 1 gậy The Open Championship  Payne Stewart 65.000
1984 19–22 tháng 7 Seve Ballesteros (2) The Open Championship  Tây Ban Nha St Andrews 276 (−12) 2 gậy The Open Championship  Bernhard Langer
The Open Championship  Tom Watson
55.000
1983 14–17 tháng 7 Tom Watson (5) The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Birkdale 275 (−9) 1 gậy The Open Championship  Andy Bean
The Open Championship  Hale Irwin
40.000
1982 15–18 tháng 7 Tom Watson (4) The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Troon 284 (−4) 1 gậy The Open Championship  Peter Oosterhuis
The Open Championship  Nick Price
32.000
1981 16–19 tháng 7 Bill Rogers The Open Championship  Hoa Kỳ Royal St George's 276 (−4) 4 gậy The Open Championship  Bernhard Langer 25.000
1980 17–20 tháng 7 Tom Watson (3) The Open Championship  Hoa Kỳ Muirfield 271 (−13) 4 gậy The Open Championship  Lee Trevino 25.000
1979 18–21 tháng 7 Seve Ballesteros The Open Championship  Tây Ban Nha Royal Lytham & St Annes 283 (−1) 3 gậy The Open Championship  Ben Crenshaw
The Open Championship  Jack Nicklaus
15.000
1978 12–15 tháng 7 Jack Nicklaus (3) The Open Championship  Hoa Kỳ St Andrews 281 (−7) 2 gậy The Open Championship  Ben Crenshaw
The Open Championship  Raymond Floyd
The Open Championship  Tom Kite
The Open Championship  Simon Owen
12.500
1977 6–9 tháng 7 Tom Watson (2) The Open Championship  Hoa Kỳ Turnberry 268 (−12) 1 gậy The Open Championship  Jack Nicklaus 10.000
1976 7–10 tháng 7 Johnny Miller The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Birkdale 279 (−9) 6 gậy The Open Championship  Seve Ballesteros
The Open Championship  Jack Nicklaus
7.500
1975 9–13 tháng 7 Tom Watson The Open Championship  Hoa Kỳ Carnoustie 279 (−9) Playoff The Open Championship  Jack Newton 7.500
1974 10–13 tháng 7 Gary Player (3) The Open Championship  Nam Phi Royal Lytham & St Annes 282 (−2) 4 gậy The Open Championship  Peter Oosterhuis 5.500
1973 11–14 tháng 7 Tom Weiskopf The Open Championship  Hoa Kỳ Troon 276 (−12) 3 gậy The Open Championship  Neil Coles
The Open Championship  Johnny Miller
5.500
1972 12–15 tháng 7 Lee Trevino (2) The Open Championship  Hoa Kỳ Muirfield 278 (−6) 1 gậy The Open Championship  Jack Nicklaus 5.500
1971 7–10 tháng 7 Lee Trevino The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Birkdale 278 (−14) 1 gậy The Open Championship  Lu Liang-Huan 5.500
1970 8–12 tháng 7 Jack Nicklaus (2) The Open Championship  Hoa Kỳ St Andrews 283 (−5) Playoff The Open Championship  Doug Sanders 5.250
1969 9–12 tháng 7 Tony Jacklin The Open Championship  Anh Royal Lytham & St Annes 280 (−4) 2 gậy The Open Championship  Bob Charles 4.250
1968 10–13 tháng 7 Gary Player (2) The Open Championship  Nam Phi Carnoustie 289 (+1) 2 gậy The Open Championship  Bob Charles
The Open Championship  Jack Nicklaus
3.000
1967 12–15 tháng 7 Roberto De Vicenzo The Open Championship  Argentina Royal Liverpool 278 (−10) 2 gậy The Open Championship  Jack Nicklaus 2,100
1966 6–9 tháng 7 Jack Nicklaus The Open Championship  Hoa Kỳ Muirfield 282 (−2) 1 gậy The Open Championship  Doug Sanders
The Open Championship  Dave Thomas
2,100
1965 7–9 tháng 7 Peter Thomson (5) The Open Championship  Úc Royal Birkdale 285 (−3) 2 gậy The Open Championship  Brian Huggett
The Open Championship  Christy O'Connor Snr
1.750
1964 8–10 tháng 7 Tony Lema The Open Championship  Hoa Kỳ St Andrews 279 (−9) 5 gậy The Open Championship  Jack Nicklaus 1.500
1963 10–13 tháng 7 Bob Charles The Open Championship  New Zealand Royal Lytham & St Annes 277 (−3) Playoff The Open Championship  Phil Rodgers 1.500
1962 11–13 tháng 7 Arnold Palmer (2) The Open Championship  Hoa Kỳ Troon 276 (−12) 6 gậy The Open Championship  Kel Nagle 1.400
1961 12–15 tháng 7 Arnold Palmer The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Birkdale 284 (−4) 1 gậy The Open Championship  Dai Rees 1.400
1960 6–9 tháng 7 Kel Nagle The Open Championship  Úc St Andrews 278 (−10) 1 gậy The Open Championship  Arnold Palmer 1.250
1959 1–3 tháng 7 Gary Player The Open Championship  Nam Phi Muirfield 284 (E) 2 gậy The Open Championship  Fred Bullock
The Open Championship  Flory Van Donck
1.000
1958 2–5 tháng 7 Peter Thomson (4) The Open Championship  Úc Royal Lytham & St Annes 278 (−6) Playoff The Open Championship  Dave Thomas 1.000
1957 3–5 tháng 7 Bobby Locke (4) The Open Championship  Nam Phi St Andrews 279 (−9) 3 gậy The Open Championship  Peter Thomson 1.000
1956 4–6 tháng 7 Peter Thomson (3) The Open Championship  Úc Royal Liverpool 286 (+2) 3 gậy The Open Championship  Flory Van Donck 1.000
1955 6–8 tháng 7 Peter Thomson (2) The Open Championship  Úc St Andrews 281 (−7) 2 gậy The Open Championship  John Fallon 1.000
1954 7–9 tháng 7 Peter Thomson The Open Championship  Úc Royal Birkdale 283 (−5) 1 gậy The Open Championship  Bobby Locke
The Open Championship  Dai Rees
The Open Championship  Syd Scott
750
1953 8–10 tháng 7 Ben Hogan The Open Championship  Hoa Kỳ Carnoustie 282 (−6) 4 gậy The Open Championship  Antonio Cerdá
The Open Championship  Dai Rees
The Open Championship  Frank Stranahan (a)
The Open Championship  Peter Thomson
500
1952 9–11 tháng 7 Bobby Locke (3) The Open Championship  Nam Phi Royal Lytham & St Annes 287 (−1) 1 gậy The Open Championship  Peter Thomson 300
1951 4–6 tháng 7 Max Faulkner The Open Championship  Anh Royal Portrush 285 (−3) 2 gậy The Open Championship  Antonio Cerdá 300
1950 5–7 tháng 7 Bobby Locke (2) The Open Championship  Nam Phi Troon 279 (−9) 2 gậy The Open Championship  Roberto de Vicenzo 300
1949 6–9 tháng 7 Bobby Locke The Open Championship  Nam Phi Royal St George's 283 (−5) Playoff The Open Championship  Harry Bradshaw 300
1948 30 tháng 6 – 2 tháng 7 Henry Cotton (3) The Open Championship  Anh Muirfield 284 (E) 5 gậy The Open Championship  Fred Daly 150
1947 2–4 tháng 7 Fred Daly The Open Championship  Bắc Ireland Royal Liverpool 293 (+5) 1 gậy The Open Championship  Reg Horne
The Open Championship  Frank Stranahan (a)
150
1946 3–5 tháng 7 Sam Snead The Open Championship  Hoa Kỳ St Andrews 290 (+2) 4 gậy The Open Championship  Johnny Bulla
The Open Championship  Bobby Locke
150
1940–45: Gián đoạn do Chiến tranh thế giới thứ hai
1939 5–7 tháng 7 Dick Burton The Open Championship  Anh St Andrews 290 (−2) 2 gậy The Open Championship  Johnny Bulla 100
1938 6–8 tháng 7 Reg Whitcombe The Open Championship  Anh Royal St George's 295 (+15) 2 gậy The Open Championship  Jimmy Adams 100
1937 7–9 tháng 7 Henry Cotton (2) The Open Championship  Anh Carnoustie 290 2 gậy The Open Championship  Reg Whitcombe 100
1936 25–27 tháng 6 Alf Padgham The Open Championship  Anh Royal Liverpool 287 1 gậy The Open Championship  Jimmy Adams 100
1935 26–28 tháng 6 Alf Perry The Open Championship  Anh Muirfield 283 4 gậy The Open Championship  Alf Padgham 100
1934 27–29 tháng 6 Henry Cotton The Open Championship  Anh Royal St George's 283 5 gậy The Open Championship  Sid Brews 100
1933 5–8 tháng 7 Denny Shute The Open Championship  Hoa Kỳ St Andrews 292 Playoff The Open Championship  Craig Wood 100
1932 8–10 tháng 6 Gene Sarazen The Open Championship  Hoa Kỳ Prince's 283 5 gậy The Open Championship  Macdonald Smith 100
1931 3–5 tháng 6 Tommy Armour The Open Championship  Hoa Kỳ Carnoustie 296 1 gậy The Open Championship  José Jurado 100
1930 18–20 tháng 6 Bobby Jones (a) (3) The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Liverpool 291 2 gậy The Open Championship  Leo Diegel
The Open Championship  Macdonald Smith
100
1929 8–10 May Walter Hagen (4) The Open Championship  Hoa Kỳ Muirfield 292 6 gậy The Open Championship  Johnny Farrell 75
1928 9–11 May Walter Hagen (3) The Open Championship  Hoa Kỳ Royal St George's 292 2 gậy The Open Championship  Gene Sarazen 75
1927 13–15 tháng 7 Bobby Jones (a) (2) The Open Championship  Hoa Kỳ St Andrews 285 6 gậy The Open Championship  Aubrey Boomer
The Open Championship  Fred Robson
75
1926 23–25 tháng 6 Bobby Jones (a) The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Lytham & St Annes 291 2 gậy The Open Championship  Al Watrous 75
1925 25–26 tháng 6 Jim Barnes The Open Championship  Hoa Kỳ Prestwick 300 1 gậy The Open Championship  Archie Compston
The Open Championship  Ted Ray
75
1924 26–27 tháng 6 Walter Hagen (2) The Open Championship  Hoa Kỳ Royal Liverpool 301 1 gậy The Open Championship  Ernest Whitcombe 75
1923 14–15 tháng 6 Arthur Havers The Open Championship  Anh Troon 295 1 gậy The Open Championship  Walter Hagen 75
1922 22–23 tháng 6 Walter Hagen The Open Championship  Hoa Kỳ Royal St George's 300 1 gậy The Open Championship  Jim Barnes
The Open Championship  George Duncan
75
1921 23–25 tháng 6 Jock Hutchison The Open Championship  Hoa Kỳ St Andrews 296 Playoff The Open Championship  Roger Wethered (a) 75
1920 30 tháng 6 – 1 tháng 7 George Duncan The Open Championship  Scotland Royal Cinque Ports 303 2 gậy The Open Championship  Sandy Herd 75
1915–19: Gián đoạn do Chiến tranh thế giới thứ nhất
1914 18–19 tháng 6 Harry Vardon (6) The Open Championship  Jersey Prestwick 306 3 gậy The Open Championship  J.H. Taylor 50
1913 23–24 tháng 6 J.H. Taylor (5) The Open Championship  Anh Royal Liverpool 304 8 gậy The Open Championship  Ted Ray 50
1912 24–25 tháng 6 Ted Ray The Open Championship  Jersey Muirfield 295 4 gậy The Open Championship  Harry Vardon 50
1911 26–30 tháng 6 Harry Vardon (5) The Open Championship  Jersey Royal St George's 303 Playoff The Open Championship  Arnaud Massy 50
1910 21–24 tháng 6 James Braid (5) The Open Championship  Scotland St Andrews 299 4 gậy The Open Championship  Sandy Herd 50
1909 10–11 tháng 6 J.H. Taylor (4) The Open Championship  Anh Royal Cinque Ports 291 6 gậy The Open Championship  Tom Ball
The Open Championship  James Braid
50
1908 18–19 tháng 6 James Braid (4) The Open Championship  Scotland Prestwick 291 8 gậy The Open Championship  Tom Ball 50
1907 20–21 tháng 6 Arnaud Massy The Open Championship  Pháp Royal Liverpool 312 2 gậy The Open Championship  J.H. Taylor 50
1906 13–15 tháng 6 James Braid (3) The Open Championship  Scotland Muirfield 300 4 gậy The Open Championship  J.H. Taylor 50
1905 7–9 tháng 6 James Braid (2) The Open Championship  Scotland St Andrews 318 5 gậy The Open Championship  Rowland Jones
The Open Championship  J.H. Taylor
50
1904 8–10 tháng 6 Jack White The Open Championship  Scotland Royal St George's 296 1 gậy The Open Championship  James Braid
The Open Championship  J.H. Taylor
50
1903 10–11 tháng 6 Harry Vardon (4) The Open Championship  Jersey Prestwick 300 6 gậy The Open Championship  Tom Vardon 50
1902 4–5 tháng 6 Sandy Herd The Open Championship  Scotland Royal Liverpool 307 1 gậy The Open Championship  James Braid
The Open Championship  Harry Vardon
50
1901 5–6 tháng 6 James Braid The Open Championship  Scotland Muirfield 309 3 gậy The Open Championship  Harry Vardon 50
1900 6–7 tháng 6 J.H. Taylor (3) The Open Championship  Anh St Andrews 309 8 gậy The Open Championship  Harry Vardon 50
1899 7–8 tháng 6 Harry Vardon (3) The Open Championship  Jersey St George's 310 5 gậy The Open Championship  Jack White 30
1898 8–9 tháng 6 Harry Vardon (2) The Open Championship  Jersey Prestwick 307 1 gậy The Open Championship  Willie Park Jr. 30
1897 19–20 tháng 5 Harold Hilton (a) (2) The Open Championship  Anh Royal Liverpool 314 1 gậy The Open Championship  James Braid 30
1896 10–11.13 tháng 6 Harry Vardon The Open Championship  Jersey Muirfield 316 Playoff The Open Championship  J.H. Taylor 30
1895 12–13 tháng 6 J.H. Taylor (2) The Open Championship  Anh St Andrews 322 4 gậy The Open Championship  Sandy Herd 30
1894 11–12 tháng 6 J.H. Taylor The Open Championship  Anh St George's 326 5 gậy The Open Championship  Douglas Rolland 30
1893 31 tháng 8 – 1 tháng 9 William Auchterlonie The Open Championship  Scotland Prestwick 322 2 gậy The Open Championship  Johnny Laidlay (a) 30
1892 22–23 tháng 9 Harold Hilton (a) The Open Championship  Anh Muirfield 305 3 gậy The Open Championship  John Ball (a)
The Open Championship  Sandy Herd
The Open Championship  Hugh Kirkaldy
35
1891 6–7 tháng 10 Hugh Kirkaldy The Open Championship  Scotland St Andrews 166 2 gậy The Open Championship  Willie Fernie
The Open Championship  Andrew Kirkaldy
10
1890 11 tháng 9 John Ball (a) The Open Championship  Anh Prestwick 164 3 gậy The Open Championship  Willie Fernie
The Open Championship  Archie Simpson
13
1889 8, 11 tháng 11 Willie Park Jr. (2) The Open Championship  Scotland Musselburgh 155 Playoff The Open Championship  Andrew Kirkaldy 8
1888 6, 8 tháng 10 Jack Burns The Open Championship  Scotland St Andrews 171 1 gậy The Open Championship  David Anderson Jr.
The Open Championship  Ben Sayers
8
1887 16 tháng 9 Willie Park Jr. The Open Championship  Scotland Prestwick 161 1 gậy The Open Championship  Bob Martin 8
1886 5 tháng 11 David Brown The Open Championship  Scotland Musselburgh 157 2 gậy The Open Championship  Willie Campbell 8
1885 3 tháng 10 Bob Martin (2) The Open Championship  Scotland St Andrews 171 1 gậy The Open Championship  Archie Simpson 10
1884 3 tháng 10 Jack Simpson The Open Championship  Scotland Prestwick 160 4 gậy The Open Championship  Willie Fernie
The Open Championship  Douglas Rolland
8
1883 16–17 tháng 11 Willie Fernie The Open Championship  Scotland Musselburgh 159 Playoff The Open Championship  Bob Ferguson 8
1882 30 tháng 9 Bob Ferguson (3) The Open Championship  Scotland St Andrews 171 3 gậy The Open Championship  Willie Fernie 12
1881 14 tháng 10 Bob Ferguson (2) The Open Championship  Scotland Prestwick 170 3 gậy The Open Championship  Jamie Anderson 8
1880 9 tháng 4 Bob Ferguson The Open Championship  Scotland Musselburgh 162 5 gậy The Open Championship  Peter Paxton 8
1879 27,29 tháng 9 Jamie Anderson (3) The Open Championship  Scotland St Andrews 169 3 gậy The Open Championship  Jamie Allan
The Open Championship  Andrew Kirkaldy
10
1878 4 tháng 10 Jamie Anderson (2) The Open Championship  Scotland Prestwick 157 2 gậy The Open Championship  Bob Kirk 8
1877 6 tháng 4 Jamie Anderson The Open Championship  Scotland Musselburgh 160 2 gậy The Open Championship  Bob Pringle 8
1876 30 tháng 9, 2 tháng 10 Bob Martin The Open Championship  Scotland St Andrews 176 Playoff The Open Championship  Davie Strath 10
1875 10 tháng 9 Willie Park Sr. (4) The Open Championship  Scotland Prestwick 166 2 gậy The Open Championship  Bob Martin 8
1874 10 tháng 4 Mungo Park The Open Championship  Scotland Musselburgh 159 2 gậy The Open Championship  Tom Morris Jr. 8
1873 4 tháng 10 Tom Kidd The Open Championship  Scotland St Andrews 179 1 gậy The Open Championship  Jamie Anderson 11
1872 13 tháng 9 Tom Morris Jr. (4) The Open Championship  Scotland Prestwick 166 3 gậy The Open Championship  Davie Strath 8
1871 Không tổ chức vì không có giải thưởng
1870 15 tháng 9 Tom Morris Jr. (3) The Open Championship  Scotland Prestwick 149 12 gậy The Open Championship  Bob Kirk
The Open Championship  Davie Strath
6
1869 16 tháng 9 Tom Morris Jr. (2) The Open Championship  Scotland Prestwick 157 11 gậy The Open Championship  Bob Kirk 6
1868 23 tháng 9 Tom Morris Jr. The Open Championship  Scotland Prestwick 154 3 gậy The Open Championship  Tom Morris Sr. 6
1867 26 tháng 9 Tom Morris Sr. (4) The Open Championship  Scotland Prestwick 170 2 gậy The Open Championship  Willie Park Sr. 7
1866 13 tháng 9 Willie Park Sr. (3) The Open Championship  Scotland Prestwick 169 2 gậy The Open Championship  Davie Park 6
1865 14 tháng 9 Andrew Strath The Open Championship  Scotland Prestwick 162 2 gậy The Open Championship  Willie Park Sr. 8
1864 16 tháng 9 Tom Morris Sr. (3) The Open Championship  Scotland Prestwick 167 2 gậy The Open Championship  Andrew Strath 6
1863 18 tháng 9 Willie Park Sr. (2) The Open Championship  Scotland Prestwick 168 2 gậy The Open Championship  Tom Morris Sr. -
1862 11 tháng 9 Tom Morris Sr. (2) The Open Championship  Scotland Prestwick 163 13 gậy The Open Championship  Willie Park Sr. -
1861 26 tháng 9 Tom Morris Sr. The Open Championship  Scotland Prestwick 163 4 gậy The Open Championship  Willie Park Sr. -
1860 17 tháng 10 Willie Park Sr. The Open Championship  Scotland Prestwick 174 2 gậy The Open Championship  Tom Morris Sr. -

(a) nghĩa là nghiệp dư
Cột "Ngày" là những ngày cuộc chơi diễn ra hoặc dự kiến diễn ra, tính cả playoff

Tham khảo và chú thích The Open Championship

Liên kết ngoài

Bản mẫu:The Open Championships Bản mẫu:Open Championship Courses Bản mẫu:Footer MensMajors Bản mẫu:European Tour

Tags:

Lịch sử The Open ChampionshipThể thức The Open ChampionshipCúp và huy chương The Open ChampionshipSân golf The Open ChampionshipKỷ lục The Open ChampionshipNhà vô địch The Open ChampionshipTham khảo và chú thích The Open ChampionshipThe Open ChampionshipGolfHoa KỳVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Văn LangĐộng lượngHội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt NamNhà ThanhNguyễn Thị BìnhFacebookHọ người Việt NamNhà Lê sơThành phố Hồ Chí MinhTBộ Quốc phòng (Việt Nam)Sư tửĐội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt NamNhư Ý truyệnTrương Thị MaiTrần Lưu QuangVăn hóaĐiêu khắcNew ZealandQuảng NinhVũ Hồng VănĐộng vậtQuần thể danh thắng Tràng AnTrùng KhánhNguyễn Xuân PhúcHà NamCúp bóng đá trong nhà châu Á 2022IsraelDương Văn MinhBộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)Trần Quốc TỏCầu Châu ĐốcTrần Hưng ĐạoĐội tuyển bóng đá quốc gia Việt NamSóng ở đáy sông (phim truyền hình)Người TàyNguyễn Nhật ÁnhNgày AnzacThomas EdisonTottenham Hotspur F.C.Trần Hải QuânVụ án Thiên Linh CáiPhạm Văn ĐồngBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBình DươngHạt nhân nguyên tửNguyễn Hòa BìnhPhú QuốcYokohama F. MarinosJude BellinghamViệt MinhDuyên hải Nam Trung BộBảy hoàng tử của Địa ngụcWikipediaQuốc gia Việt NamParis Saint-Germain F.C.Lý Nam ĐếTrang ChínhQuảng BìnhNguyễn Văn NênLưu BịBill GatesKiên GiangKhởi nghĩa Yên ThếLưới thức ănQuần đảo Trường SaTrần Quốc ToảnQuân đội nhân dân Việt NamAl Hilal SFCQuỳnh búp bêTaylor SwiftHoaHùng VươngMặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt NamGallonDiego Giustozzi69 (tư thế tình dục)Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam🡆 More