Oh Jae-moo (sinh ngày 11 tháng 11 năm 1998) là một nam diễn viên Hàn Quốc.
Oh Jae-moo | |
---|---|
Sinh | 11 tháng 11, 1998 Hàn Quốc |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2010 - nay |
Người đại diện | Prain TPC |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 오재무 |
Romaja quốc ngữ | O Jae-mu |
McCune–Reischauer | O Chae-mu |
Năm | Tên phim | Vai | Kênh |
---|---|---|---|
2010 | Vua bánh mì | Kim Tak-gu lúc nhỏ | KBS2 |
2011 | Believe in Love | Kwon Doo-hyun | KBS2 |
Six-fingered Boy | EBS | ||
Tiệm rau của anh chàng độc thân | Han Tae-yang lúc nhỏ | Channel A | |
2012 | Full House Take 2 | thiếu niên Lee Tae-ik | SBS Plus/TBS Channel 2 |
Faith | Yi Seong-gye | SBS | |
Cheer Up, Mr. Kim! | Go Joo-sung | KBS1 | |
2013 | The Firstborn | Lee In-ho lúc nhỏ | jTBC |
Golden Rainbow | Seo Do-young lúc nhỏ | MBC |
Năm | Tựa phim | Vai trò |
---|---|---|
2011 | Pitch High | Yoon Dong-chul |
2012 | A Company Man | Ji Hyeong-do lúc nhỏ |
2013 | Red Family | Chang-soo |
Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2010 | Korean Culture and Entertainment Awards | Diễn viên nhí xuất sắc | Vua bánh mì | Đoạt giải |
KBS Drama Awards | Diễn viên trẻ xuất sắc | Đoạt giải | ||
2011 | KBS Drama Awards | Diễn viên trẻ xuất sắc | Believe in Love | Đề cử |
2012 | KBS Drama Awards | Diễn viên trẻ xuất sắc | Cheer Up, Mr. Kim! | Đề cử |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Oh Jae-moo, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.