Nhóm Máu Mns

Nhóm máu MNS là tên các nhóm máu ở người đặc trưng bởi sự có mặt của các kháng nguyên chủ yếu là M, N và S hoặc s., Tên đầy đủ của nhóm máu này là hệ thống nhóm máu MNS, trong tiếng Pháp là Le système de groupe sanguin MNS (hệ thống nhóm máu MNS), trong tiếng Anh là The MNS antigen system (hệ thống kháng nguyên MNS), đều thuộc hệ thống nhóm máu số 002 theo danh pháp ISBT (viết tắt từ International Society of Blood Transfusion tức Hiệp hội Quốc tế truyền máu), dựa trên sự tồn tại các kháng nguyên M, N và S, s được quy định bởi tập hợp các lô-cut gen cùng ở nhiễm sắc thể số 4 của người., Các kháng nguyên M và N được mô tả từ năm 1927, còn kháng nguyên S phát hiện năm 1947 và s được phát hiện năm 1951, chủ yếu nhờ Karl Landsteiner và Philip Levine.

Nhóm Máu Mns
Hình 1: Glycôphorin xuyên màng ở hồng cầu. 1=Phía ngoài hồng cầu (huyết tương) 2=Màng hồng cầu 3=Phía trong hồng cầu 4=Đầu C (trong màng) của glycôphorin 5= Đầu A (ngoài màng) của glycôphorin 6=Điểm gắn với kháng thể.

Đặc điểm Nhóm Máu Mns

  • Các kháng nguyên (antigen) của hệ nhóm máu MNS gồm M, N, S và s có thành phần cơ bản là prôtêin kết hợp với săccarit, tạo thành phức hợp gọi là glycôphorin. Phức hợp này nằm ở màng tế bào của hồng cầu (RBC), một đầu gắn vào màng hồng cầu, còn đầu kia mang thành phần xác định loại MNS của một người. Glycôprôtêin này là axit sialic xuyên màng có đầu C (Carboxyl terminus) "ăn" vào trong hồng cầu, đoạn kỵ nước "ngập" ở màng tế bào, còn đầu A (Amino terminus) "thò" ra ngoài hồng cầu và sẽ gắn với kháng thể tương ứng (xem hình 1). Thành phần bên ngoài này (đầu A) có thể bị phân giải bởi enzym như fiacin, typsin và papain.
  • Các kháng nguyên của hệ nhóm máu MNS thường được phát triển tốt trong thời kì phôi thai. Nếu người mẹ âm tính với kháng nguyên của thai, thì phản ứng miễn dịch có thể được khởi động để tạo ra kháng thể chống lại, nhưng phản ứng thường nhẹ, ít nghiêm trọng hơn nhiều so với phản ứng ở hệ thống nhóm máu ABOhệ thống nhóm máu Rh.
  • Thành phần các prôtêin chủ yếu do 2 gen khác nhau mã hoá:,
    • Gen GYPA (đôi khi viết GPA) có hai alen là M (mã hoá kháng nguyên M tức MNS1 trong danh pháp quốc tế) và N (tức MNS2). Prôtêin do gen này tổng hợp gọi là glycôphorin A (viết tắt là GPA, xem ở hình 2).
    • Gen GYPB (đôi khi viết GPB) tổng hợp kháng nguyên S (MNS3) hoặc s (MNS4), có prôtêin tương ứng là glycôphorin B, viết tắt là GPB.
    • Gen thứ ba có liên quan gọi là gen GYPE, nhưng không tổng hợp kháng nguyên nào.

Kháng nguyên Nhóm Máu Mns

  • HIện nay, người ta đã phát hiện nhóm máu MNS bao gồm tới gần 50 kháng nguyên (tóm tắt ở bảng 1).
  • Trong số những kháng nguyên này, đã xác định được 16 loại là do do tái tổ hợp gen (tái tổ hợp di truyền) làm phát sinh các glycôphorin "lai", thường gặp nhiều ở các nước Đông Á.
  • Các kháng nguyên này có thể ảnh hưởng lẫn nhau, làm cho hệ thống MNS rất phức tạp. Sự đa dạng của những kháng nguyên này là kết quả của đột biến, hoặc chuyển vị, liên kết với các glycôphorin khác nhau.
    • Các kháng nguyên He, MV, Mit, Sd, S và s liên kết trên glycôphorin B (GPB) của màng hồng cầu; còn các kháng nguyên M và N lại nằm trên glycôphorin A (GPA).
    • U (MNS5) là kháng nguyên, nhưng nếu không có U thì dẫn đến không có S và s. Bởi thế, có tác giả tách 3 kháng nguyên này thành nhóm riêng trong hệ thống, gọi là nhóm S, s và U, còn cả hệ thống này được gọi đủ hơn là hệ thống M, N, S, s và U.
  • Bảng 1: 48 kháng nguyên đã được công bố.
001 002 003 004 005 006 007 008 009 010 011 012
M N S s U He Mia Mc Vw Mur Mg Vr
013 014 015 016 017 018 019 020 021 022 023 024
Me Mta Sta Ria Cla Nya Hut Hil Mv Far SD Mit
025 026 027 028 029 030 031 032 033 034 035 036
Dantu Hop Nob Ena ENKT 'N' Or DANE TSEN MINY MUT SAT
037 038 039 040 041 042 043 044 045 046 047 048
ERIK Osa ENEP ENEH HAG ENAV MARS ENDA ENEV MNTD SARA KIPP

Số kháng nguyên trên kết hợp với nhau sẽ phát sinh rất nhiều kiểu hình. Tuy nhiên, phản ứng với kháng thể thường rất ít nghiêm trọng khi truyền máu, do các kháng thể anti-M và anti-N thường là loại IgM. Cũng có anti-N gây phản ứng nguy hiểm, nhưng chỉ thấy ở những bệnh nhân lọc máu và do phản ứng với formaldehyde còn sót lại trong khử trùng thiết bị y tế.

Di truyền Nhóm Máu Mns

Kiểu gen M/N

  • Gen GYPA có hai alen là:
    • Alen M (cũng viết: LM) mã hoá kháng nguyên M (tức MNS1 trong danh pháp quốc tế).
    • Alen N (cũng viết LN) mã hoá kháng nguyên N (tức MNS2 trong danh pháp quốc tế).
    • Alen M với alen N nói trên là hai alen đồng trội (M>
    • Protein GPA do các alen trên mã hoá có cấu tạo 3D như mô tả ở hình 2.
Nhóm Máu Mns 
Hình 2: Prôtêin GPA trong nhóm máu MN.
  • Gen GYPB tổng hợp kháng nguyên S (MNS3) hoặc s (MNS4), có prôtêin tương ứng là glycôphorin B.
  • Hai lô-cut gen GYPA và GYPB nói trên định vị ở địa chỉ 4q28-q31 trên nhiễm sắc thể số 4 (hình 3). Hai lô-cut gen này liên kết rất chặt chẽ (liên kết hoàn toàn). Lô-cut gen thứ ba tiếp giáp với GYPB là GYPE không mã hóa kháng nguyên, nhưng liên quan đến phát sinh alen biến thể.
  • Những kháng thể của,những kháng nguyên trên thường là những kháng thể xuất hiện tự nhiên, bản chất là IgM, không gây nguy hiểm khi truyền nhầm máu như ở trường hợp nhóm máu ABO. Tuy nhiên, kháng thể loại IgG có nguy cơ khi truyền máu, gây tan huyết ở trẻ sơ sinh, nhưng rất hiếm gặp.

Tần số M/N

  • Về kiểu gen MN, thì hầu hết mọi người trong các thành thị lớn có kiểu gen MM (tức là nhóm máu M), còn ở nhiều bộ lạc thì kiểu gen NN lại ưu thế trong quần thể.
  • Tần số rất khác nhau ở các quần thể. Theo điều tra của W.C. Boyd, "Genetics and the Races of Man", D.C. Heath công bố từ năm 1950, thì tỉ lệ mỗi kiểu gen (MM, MN và NN) cùng tần số mỗi alen (p của M và q của N) như bảng 2 sau đây (dẫn từ Griffith et al. 1996).
Bảng 2: Tần số kiểu gen và tần số alen M, N.
Quần thể người MM MN NN p(M) q(N)
Eskimo 0,835 0,156 0,009 0,913 0,087
Úc (Australian) 0,024 0,304 0,672 0,176 0,824
Ai Cập (Egyptian) 0,278 0,489 0,233 0,523 0,477
Đức 0,297 0,507 0,196 0,550 0,450
Trung Quốc 0,332 0,486 0,182 0,575 0,425
Nigeria 0,301 0,495 0,204 0,548 0,452

Kiểu gen S/s và tần số

Ở châu Mỹ, kháng nguyên S tương đối phổ biến trong dân số, chiếm khoảng 55% số người da trắng; nhưng lại chỉ chiếm khoảng 30% số người da đen.

Tham khảo

Nguồn trích dẫn Nhóm Máu Mns

Tags:

Đặc điểm Nhóm Máu MnsKháng nguyên Nhóm Máu MnsDi truyền Nhóm Máu MnsNguồn trích dẫn Nhóm Máu MnsNhóm Máu MnsKarl LandsteinerLô-cut genPhilip Levine

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtVõ Thị Ánh XuânYVụ án cầu Chương DươngThích Quảng ĐứcDanh sách thành viên Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam bị kỷ luậtTrận Thành cổ Quảng TrịLê Minh HươngPhạm Văn ĐồngGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Số nguyên tốNhà ThanhChính trị Việt NamPhân cấp hành chính Việt NamRivaldoMyanmarTranh chấp chủ quyền Biển ĐôngBan Nội chính Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamTrần Quốc VượngNgô Thị MậnChủ tịch nướcThành phố Hồ Chí MinhTrang Thanh LanĐộng lượngGiải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2024Nguyễn Bá ThanhĐội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí MinhNgân hàng thương mại cổ phần Quân độiChiến tranh LạnhDanh sách trường trung học phổ thông tại Hà NộiSóng thầnĐại tướng Quân đội nhân dân Việt NamPhong trào Cần VươngVõ Nguyên GiápPhápJennifer PanBan Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamTô Huy RứaLê Thanh Hải (chính khách)Tỉnh thành Việt NamĐường cao tốc Bắc – Nam phía ĐôngVõ Văn KiệtLê Hoài TrungGallonNhà Hậu LêFormaldehydeToán họcCho tôi xin một vé đi tuổi thơNgười dẫn chương trìnhUkrainaTắt đènĐộ (nhiệt độ)Kim Ji-won (diễn viên)Trần Sỹ ThanhBộ bài TâyBầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2024Chủ nghĩa khắc kỷElizabeth IITạ Đình ĐềVe sầuNgày Quốc tế Lao độngĐại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt NamHai nguyên lý của phép biện chứng duy vậtDấu chấmNgaSóng ở đáy sông (phim truyền hình)New ZealandMassage kích dụcJude BellinghamVụ sai phạm tại Tập đoàn Phúc SơnHệ sinh tháiChuỗi thức ănNgô QuyềnHệ Mặt TrờiTrang ChínhWikipediaTuyên QuangTaylor SwiftHoàng Hoa Thám🡆 More