Trong lý thuyết nhóm, một tập con của một nhóm có thể là một nhóm hoặc không.
Trong trường hợp nó là một nhóm, nó được gọi là nhóm con của G.
Cho một nhóm G với phép toán hai ngôi *, và tập con H của G. H được gọi là nhóm con của G nếu chính H là một nhóm với phép toán * của G.
Cho tập con H của nhóm G. Các mệnh đề sau là tương đương:
Các nhóm cyclic hữu hạn có nhiều ứng dụng trong lý thuyết mật mã.
là tập
Ta có các nhóm con sinh bởi các phần tử 2,3 là:
* | 1 | 5 | 7 | 11 |
1 | 1 | 5 | 7 | 11 |
5 | 5 | 1 | 11 | 7 |
7 | 7 | 11 | 1 | 5 |
11 | 11 | 7 | 5 | 1 |
Cho H là một nhóm con của G.
Ký hiệu xH là tập con của G gồm các phần tử dạng x.h trong đó x G và h H. xH được gọi là lớp trái của H.
Tương tự Ký hiệu Hx là tập con của G gồm các phần tử dạng h.x trong đó x G và h H. Hx được gọi là lớp phải của H.
Định lý
Định nghĩa Nhóm Con
Nhóm con H của G được gọi là nhóm con chuẩn tắc của G nếu Hx=xH với mọi x G, hay tương đương với mọi x G và mọi h H.
; | ; | ; |
; | ; |
Ta có bảng nhân của
* | ||||||
Có thể kiểm tra
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Nhóm con, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.