Nguyễn Huân (1926 – 2017) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, nguyên Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương từ năm 1981 đến 1993.
Nguyễn Huân | |
---|---|
Sinh | 1926 Yên Bắc, Duy Tiên, Hà Nam, Liên bang Đông Dương |
Mất | 14 tháng 10, 2017 Hà Nội, Việt Nam | (90–91 tuổi)
Quốc tịch | Việt Nam |
Thuộc | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Năm tại ngũ | 1945 – 1994 |
Quân hàm | Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg Trung tướng |
Nguyễn Huân sinh năm 1926; mất ngày 14 tháng 10 năm 2017; quê quán: Thôn Lũng Xuyên, Xã Yên Bắc, huyện Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam. Ông tham gia cách mạng từ tháng 3-1945, nhập ngũ: tháng 8-1945 và được kết nạp vào Đảng tháng 6-1946; chính thức là tháng 8-1946
Từ tháng 3-1945 đến tháng 7-1945, đồng chí tham gia cách mạng, là Việt Minh tự vệ ở địa phương huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
Từ tháng 8-1945 đến tháng 6-1946: Ủy viên quân sự trong Ủy ban Giải phóng huyện Duy Tiên, Trung đội trưởng bộ đội huyện Duy Tiên.
Từ tháng 7-1946 đến tháng 11-1948: Chính trị viên Đại đội, Trung đoàn 34-Liên khu 3.
Từ tháng 12-1948 đến tháng 9-1949: Trưởng tiểu ban Tuyên huấn, Trung đoàn 34.
Từ tháng 10-1949 đến tháng 10-1950: Phó chủ nhiệm Chính trị, Trung đoàn 42, Quân khu Tả Ngạn.
Từ tháng 11-1950 đến tháng 8-1951: Chính trị viên Tiểu đoàn 648, Trung đoàn 42.
Từ tháng 9-1951 đến tháng 1-1953: Phó chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn 42.
Từ tháng 2-1953 đến tháng 3-1954: Phó chính ủy Trung đoàn 42.
Từ tháng 4-1954 đến tháng 7-1955: Phụ trách Chính ủy Trung đoàn 42.
Từ tháng 8-1955 đến tháng 8-1958: Chủ nhiệm Chính trị Sư đoàn 328.
Từ tháng 9-1958 đến tháng 7-1959: Trưởng ban Tuyên huấn, Quân khu Tả Ngạn.
Từ tháng 8-1959 đến tháng 7-1964: Chủ nhiệm Chính trị, Sư đoàn 320, Quân khu 3.
Từ tháng 8-1964 đến tháng 4-1965: Phó chính ủy, Sư đoàn 320, Quân khu 3.
Từ tháng 5-1965 tháng 12-1965: Phó chủ nhiệm Chính trị kiêm Trưởng phòng Tuyên huấn, Quân khu 3.
Từ tháng 1-1966 đến tháng 8-1970: Chính ủy Sư đoàn 320b, Quân khu Hữu Ngạn.
Từ tháng 9-1970 đến tháng 8-1972: Chủ nhiệm Chính trị Quân khu Hữu Ngạn kiêm Bí thư Đảng ủy Sư đoàn 320b.
Từ tháng 9-1972 đến tháng 5-1974: Chính ủy Sư đoàn 320b.
Từ tháng 6-1974 đến tháng 7-1978: Phó chính ủy Bộ tư lệnh Binh chủng công binh.
Từ tháng 8-1978 đến tháng 7-1981: Chính ủy Bộ tư lệnh Binh chủng công binh.
Từ tháng 8-1981 đến tháng 12-1993: Phó chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao; Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương.
Tháng 1-1994: ông nghỉ hưu.
Nguyễn Huân qua đời ngày 14/10/2017 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Hà Nội.
Năm thụ phong | 1965 | 1973 | 1980 | 1990 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quân hàm | Tập tin:Vietnam People's Army Colonel.jpg | Tập tin:Vietnam People's Army Senior Colonel.jpg | Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg | Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg | |||||||
Cấp bậc | Thượng tá | Đại tá | Thiếu tướng | Trung tướng | |||||||
Vợ: Bùi Thị Liêm (mất tháng 5/2017).
Con gái: Trung tá Nguyễn Thị Thu Hà.
Con trai: Đại tá Nguyễn Chương, Nguyễn Đăng Khôi, Đại tá Trịnh Ngọc Châu, Đại tá Nguyễn Mai.
Con rể: Đại tá Nguyễn Hữu Dũng.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Nguyễn Huân (trung tướng), which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.