Ngộ Tích

Ngộ tích (zh.

悟跡, ja. goseki) là dấu vết của sự ngộ nhập, của kinh nghiệm Kiến tính. Theo Thiền tông thì sự chứng ngộ thâm sâu không để lại một dấu vết gì. Người nào có những hành động mà những người xung quanh có thể nhận ra được là đã có chút tỉnh, có ngộ nhập thì vị này được gọi là có "ngộ tích" và các Thiền gia chính tông cũng không ngần ngại gì với sự quả quyết rằng, người đó "mang hơi hám của sự giác ngộ." Chỉ khi nào "hơi hám" này hoàn toàn biến mất và người này sống thật tự nhiên với cái đã chứng ngộ được và cũng không tự biết mình đã chứng ngộ mà cũng không đề cao việc này – lúc đó người này mới được Thiền tông thừa nhận là đã chứng ngộ.

Quốc sư Nam Dương Huệ Trung một lần thử một vị tăng – vị này mang danh hiệu Tam Tạng (thông cả ba tạng kinh điển) và tự xưng là có tha tâm thông (Lục thông) – nghĩa là đọc được ý nghĩ của người. Sư hỏi vị này: "Ông thử nói, hiện giờ Lão tăng ở chỗ nào?" Tăng thưa: "Hoà thượng là thầy của một nước, sao lại đến Tây Xuyên xem đò đưa?" Sư im lặng giây lâu, hỏi tiếp: "Ông hãy nói, hiện giờ Lão tăng ở chỗ nào?" Tăng thưa: "Hoà thượng là thầy của một nước, sao lại đến cầu Thiên Tân xem khỉ đùa giỡn?" Sư im lặng giây lâu, lại hỏi: "Ông hãy nói, hiện giờ Lão tăng ở chỗ nào?" Tăng mờ mịt không biết nói gì. Sư liền quát: "Dã hồ tinh! Tha tâm thông ở chỗ nào!"

Thiền sư Vân Cư Đạo Ưng lúc còn ở với thầy là Động Sơn Lương Giới có thiên thần dâng cơm cúng dường, vì vậy mà Sư không đến trai đường. Nghe chuyện này, Động Sơn bảo sư: "Ta bảo ông là kẻ vẫn còn kiến giải. Ông hãy đến đây buổi chiều." Chiều, Sư đến. Động Sơn gọi Sư: "Am chủ Ưng!" Sư ứng thinh: "Dạ!" Động Sơn bảo: "Chẳng nghĩ thiện, chẳng nghĩ ác là cái gì?" Sư trở về am ngồi lặng lẽ, thiên thần tìm mãi không thấy, trải ba ngày như thế mới thôi cúng dường.

Tham khảo

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán

Tags:

Kiến tínhThiền tông

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Đổi MớiCông an cấp tỉnh (Việt Nam)Tân CươngNguyễn Huy CảnhLê Hồng AnhĐồng NaiTiếng NgaThần thoại Hy LạpSinh thái họcHải DươngNgược dòng thời gian để yêu anh (bản truyền hình)Truyện KiềuTrận Bạch Đằng (938)Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt NamVõ Nguyên GiápNông Đức MạnhNguyễn Huy TưởngBayern MunichThái LanCải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt NamPhú YênHoa KỳDanh sách cầu thủ nước ngoài Giải bóng đá Ngoại hạng AnhQuân đoàn 12, Quân đội nhân dân Việt NamThành nhà HồTrương Tấn SangThanh gươm diệt quỷĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCVương Đình HuệNitơLâm Canh TânChâu ÁDấu chấmTài liệu PanamaCố đô HuếDanh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDPChiến tranh thế giới thứ haiBữa ăn tối cuối cùng (Leonardo da Vinci)Đài LoanGiờ Trái ĐấtLisa (rapper)Phong trào Dân chủ Đông Dương (1936–1939)Quảng NgãiHàn QuốcMưa đáTriệu Lệ DĩnhNapoliCubaInternetNgười TàyDoraemonTiệc trăng máuGia trưởngSự kiện Thiên An MônVietlottThành phố Hồ Chí MinhBắc NinhHoàng Thị Thúy LanCan ChiKim Sae-ronRadio France InternationaleChiến tranh Trung–NhậtChuyến bay 370 của Malaysia AirlinesViệt Nam Cộng hòaTín ngưỡng thờ Mẫu Việt NamTự sátLiên bang Nga sáp nhập KrymVụ án Huỳnh Thị Huyền NhưGiải vô địch bóng đá thế giới 2026Yên BáiChuỗi thức ănLiên minh châu ÂuCeline DionVladimir Vladimirovich PutinMạch nối tiếp và song songNguyễn Quang Hải (sinh 1997)EthanolPol Pot🡆 More