Seyed Majid Hosseini (tiếng Ba Tư: سید مجید حسینی, sinh ngày 20 tháng 6 năm 1996 ở Karaj) là một cầu thủ bóng đá người Iran thi đấu ở vị trí trung vệ, cho câu lạc bộ tại Süper Lig Trabzonspor và Đội tuyển quốc gia Iran.
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Seyed Majid Hosseini | |||||||||||||
Ngày sinh | 20 tháng 6, 1996 | |||||||||||||
Nơi sinh | Karaj, Iran | |||||||||||||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | |||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | Trabzonspor | |||||||||||||
Số áo | 5 | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2009–2014 | Saipa | |||||||||||||
2014–2015 | Esteghlal | |||||||||||||
2015 | Rah Ahan (mượn) | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2014–2018 | Esteghlal | 43 | (1) | |||||||||||
2015–2016 | → Rah Ahan (mượn) | 9 | (1) | |||||||||||
2018– | Trabzonspor | 39 | (1) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2012–2013 | U-17 Iran | 26 | (6) | |||||||||||
2014–2015 | U-20 Iran | 8 | (0) | |||||||||||
2015–2017 | Iran U23 | 3 | (0) | |||||||||||
2018– | Iran | 28 | (0) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 6 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 2 năm 2024 |
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Iran | Giải vô địch | Cúp Hazfi | Châu Á | Khác | Tổng cộng | |||||||
2014–15 | Esteghlal | Persian Gulf Pro League | 4 | 0 | 0 | 0 | — | — | 4 | 0 | ||
2015–16 | Rah Ahan | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | |||
2016–17 | Esteghlal | 16 | 1 | 2 | 0 | 3 | 0 | — | 21 | 1 | ||
2017–18 | 22 | 0 | 4 | 1 | 5 | 0 | — | 31 | 1 | |||
Tổng cộng | 43 | 1 | 6 | 1 | 8 | 0 | 0 | 0 | 57 | 2 | ||
Rah Ahan (mượn) | 2015–16 | Persian Gulf Pro League | 9 | 1 | 0 | 0 | — | — | 9 | 1 | ||
Trabzonspor | 2018–19 | Süper Lig | 25 | 0 | 4 | 1 | — | — | 29 | 1 | ||
2019–20 | 14 | 1 | 4 | 0 | 8 | 0 | — | 26 | 1 | |||
Tổng cộng | 39 | 1 | 8 | 1 | 8 | 0 | 0 | 0 | 55 | 2 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 91 | 3 | 14 | 2 | 16 | 0 | 0 | 0 | 121 | 5 |
Đội tuyển quốc gia Iran | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng | ||
2018 | 7 | 0 | ||
2019 | 7 | 0 | ||
2022 | 7 | 0 | ||
2023 | 3 | 0 | ||
2024 | 4 | 0 | ||
Tổng cộng | 28 | 0 |
Vào tháng 5 năm 2018 anh có tên trong đội hình sơ loại của Iran tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 ở Nga.. Anh có màn ra mắt trước Uzbekistan vào ngày 19 tháng 5 năm 2018.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Majid Hosseini, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.