Huy Chương Perkin

Huy chương Perkin (tiếng Anh: Perkin Medal) là một giải thưởng được chi nhánh của Hiệp hội Công nghiệp Hóa chất tại Hoa Kỳ trao hàng năm cho các nhà khoa học cư ngụ tại Mỹ có sáng kiến đổi mới trong hóa học ứng dụng đưa tới việc phát triển thương mại đáng chú ý.

Huy chương này được coi là vinh dự cao nhất trong ngành Công nghiệp Hóa chất Hoa Kỳ.

Huy chương Perkin
Perkin Medal
Huy Chương Perkin
Mặt trước của huy chương
Trao choSáng kiến đổi mới trong hóa học ứng dụng đưa tới việc phát triển thương mại đáng chú ý
Quốc giaHuy Chương Perkin Hoa Kỳ
Được trao bởiHiệp hội Công nghiệp Hóa chất (khu vực Hoa Kỳ)
Lần đầu tiên1906 (1906)
Lần gần nhất2019
Trang chủwww.soci.org

Huy chương Perkin được trao lần đầu vào năm 1906 để kỷ niệm 50 năm ngày Sir William Henry Perkin - nhà hóa học người Anh - khám phá ra màu cẩm quỳ, thuốc nhuộm bằng anilin tổng hợp đầu tiên trên thế giới. Huy chương được trao tặng Sir William Henry Perkin nhân cuộc thăm viếng Hoa Kỳ nổi tiếng của ông, một năm trước khi ông qua đời. Lần trao huy chương thứ hai diễn ra năm 1908 và từ đó được trao hàng năm.

Các người đoạt Huy chương Perkin Huy Chương Perkin

Thập niên 1900

  • 1906: Sir William H. Perkin
  • 1908: John Brown Francis Herreshoff
  • 1909: Arno Behr

Thập niên 1910

  • 1910: Edward G. Acheson
  • 1911: Charles M. Hall
  • 1912: Herman Frasch
  • 1913: James Gayley
  • 1914: John W. Hyatt
  • 1915: Edward Weston
  • 1916: Leo H. Baekeland
  • 1917: Ernst Twitchell
  • 1918: Auguste J. Rossi
  • 1919: Frederick G. Cottrell

Thập niên 1920

  • 1920: Charles F. Chandler
  • 1921: Willis R. Whitney
  • 1922: William M. Burton
  • 1923: Milton C. Whitaker
  • 1924: Frederick M. Becket
  • 1925: Hugh K. Moore
  • 1926: Richard B. Moore
  • 1927: John E. Teeple
  • 1928: Irving Langmuir
  • 1929: Eugene C. Sullivan

Thập niên 1930

  • 1930: Herbert H. Dow
  • 1931: Arthur D. Little
  • 1932: Charles F. Burgess
  • 1933: George Oenslager
  • 1934: Colin G. Fink
  • 1935: George O. Curme, Jr.
  • 1936: Warren K. Lewis
  • 1937: Thomas Midgley, Jr.
  • 1938: Frank J. Tone
  • 1939: Walter S. Landis

Thập niên 1940

  • 1940: Charles M. A. Stine
  • 1941: John V. N. Dorr
  • 1942: Martin Ittner
  • 1943: Robert E. Wilson
  • 1944: Gaston F. Dubois
  • 1945: Elmer K. Bolton
  • 1946: Francis C. Frary
  • 1947: Robert R. Williams
  • 1948: Clarence W. Balke
  • 1949: Carl S. Miner

Thập niên 1950

  • 1950: Eger V. Murphree
  • 1951: Henry Howard
  • 1952: Robert M. Burns
  • 1953: Charles A. Thomas
  • 1954: Roger Adams
  • 1955: Roger Williams
  • 1956: Edgar C. Britton
  • 1957: Glenn T. Seaborg
  • 1958: William J. Kroll
  • 1959: Eugene J. Houdry

Thập niên 1960

  • 1960: Karl Folkers
  • 1961: Carl F. Prutton
  • 1962: Eugene G. Rochow
  • 1963: William O. Baker
  • 1964: William J. Sparks
  • 1965: Carl S. Marvel
  • 1966: Manson Benedict
  • 1967: Vladimir Haensel
  • 1968: Henry B. Hass
  • 1969: Robert W. Cairns

Thập niên 1970

  • 1970: Milton Harris
  • 1971: James F. Hyde
  • 1972: Robert Burns MacMullin
  • 1973: Theodore L. Cairns
  • 1974: Edwin H. Land
  • 1975: Carl Djerassi
  • 1976: Lewis H. Sarett
  • 1977: Paul J. Flory
  • 1978: Donald F. Othmer
  • 1979: James D. Idol Jr.

Thập niên 1980

  • 1980: Herman F. Mark
  • 1981: Ralph Landau
  • 1982: Herbert C. Brown
  • 1983: N. Bruce Hannay
  • 1984: John H. Sinfelt
  • 1985: Paul B. Weisz
  • 1986: Peter Regna
  • 1987: J. Paul Hogan và Robert L. Banks
  • 1988: James F. Roth
  • 1989: Frederick J. Karol

Thập niên 1990

  • 1990: John E. Franz
  • 1991: Miguel A. Ondetti
  • 1992: Edith M. Flanigen
  • 1993: Lubomyr T. Romankiw
  • 1994: Marinus Los
  • 1995: Delbert H. Meyer
  • 1996: Marion D. Francis
  • 1997: Stephanie Kwolek
  • 1998: David R. Bryant
  • 1999: Albert A. Carr

Thập niên 2000

  • 2000: Norman N. Li
  • 2001: Elsa Reichmanis
  • 2002: Paul S. Anderson
  • 2003: William H. Joyce
  • 2004: Gordon E. Moore
  • 2005: Robert W. Gore
  • 2006: James C. Stevens
  • 2007: Herbert Boyer
  • 2008: Ian Shankland
  • 2009: Richard B. Silverman

Thập niên 2010

  • 2010: Ronald Breslow
  • 2011: Rodney H. Banks
  • 2012: Robert S. Langer
  • 2013: Bruce Roth
  • 2014: John C. Warner
  • 2015: Cynthia A. Maryanoff
  • 2016: Peter Trefonas
  • 2017: Ann E. Weber
  • 2018: Barbara Haviland Minor
  • 2019: Chad Mirkin

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Các người đoạt Huy chương Perkin Huy Chương PerkinHuy Chương PerkinHoa KỳNhà khoa họcTiếng Anh

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Bà TriệuNgày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nướcTiêu ChiếnDanh sách nhà vô địch bóng đá AnhĐường cao tốc Vĩnh Hảo – Phan ThiếtThần NôngA.C. MilanThám tử lừng danh ConanNam ĐịnhNhà ChuArgentinaDanh mục sách đỏ động vật Việt NamNhà Tiền LêChiến dịch Linebacker IIFC BarcelonaMùi cỏ cháyTừ Hán-ViệtDanh sách quốc gia Đông Nam ÁChâu MỹĐỗ MườiHàn TínElizabeth IILê Thái TổLưu BịQuân khu 9, Quân đội nhân dân Việt NamVõ Văn ThưởngThái NguyênTrần Nhân TôngQuốc gia Việt NamSự kiện 30 tháng 4 năm 1975A.C. MonzaNgaDanh sách nhân vật trong One PieceVụ phát tán video Vàng AnhBorussia DortmundĐặng Trần ĐứcBlue LockTổng thống Việt Nam Cộng hòaVụ án mạng Junko FurutaHiệp định Genève, 1954Nhà HồGia KhánhPhạm Văn ĐồngPhạm TuânHà Tây (tỉnh)Đế quốc La MãA-di-đàNguyễn Tấn DũngĐàm Vĩnh HưngErling HaalandPhân cấp hành chính Việt NamTam sinh tam thế thập lý đào hoa (phim truyền hình)Sân vận động Olympic Phnôm PênhĐồng ThápĐường cao tốc Phan Thiết – Dầu GiâyBắc thuộcChelsea F.C.Iosif Vissarionovich StalinĐường Hồ Chí MinhĐội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt NamPhong trào Duy TânCleopatra VIIViệt Nam Dân chủ Cộng hòaLê Đại HànhHoa hậu Hòa bình Thái LanPhápNhà NguyễnBạo lực học đườngQuân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt NamVõ Tắc ThiênNguyễn Tân CươngKhởi nghĩa Hương KhêQuân lực Việt Nam Cộng hòaHàn PhiĐế quốc Mông CổPhong trào Cần Vương🡆 More