Bộ Cá Mập Nguyên Thủy

Cá mập nguyên thủy (danh pháp khoa học: Hexanchiformes) bao gồm các loại cá mập nguyên thủy, cổ xưa nhất.

Hiện nay chỉ còn lại 6 loài cá mập thuộc hai họ Chlamydoselachidae và Hexanchidae là tồn tại, được cho là tồn tại từ kỷ Jura. Các loài còn lại đều đã tuyệt chủng. Bộ cá mập nguyên thủy bao gồm các loài cá mập chỉ có một vây lưng, hoặc sáu hay bảy khe mang, và không có màng mắt.

Bộ Cá mập nguyên thủy
Thời điểm hóa thạch: Jura Sớm–nay
Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Possible Paleozoic record
Bộ Cá Mập Nguyên Thủy
Phân loại Bộ Cá Mập Nguyên Thủy khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Hexanchiformes
de Buen, 1926
Families

†Crassodontidanidae
†Mcmurdodontidae?
†Orthacodontidae
Chlamydoselachidae

Hexanchidae

Phân loại Bộ Cá Mập Nguyên Thủy

Loài còn tồn tại

  • Họ Chlamydoselachidae Garman 1884 (Cá nhám mang xếp)
  • Họ Hexanchidae J. E. Gray 1851 (Cá mập bò)
    • Heptranchias Rafinesque, 1810
    • Hexanchus Rafinesque, 1810
    • Notorynchus Ayres, 1855
      • Notorynchus cepedianus (Péron, 1807) (Cá mập bảy mang mũi lớn)

Loài đã tuyệt chủng

Bộ Cá Mập Nguyên Thủy 
Notidanodon sp. là một mẫu hóa thạch tại Bảo tàng Địa chất ở Copenhagen
  • Họ Chlamydoselachidae
    • Chlamydoselachus Garman, 1884
      • Chlamydoselachus bracheri Pfeil, 1983
      • Chlamydoselachus gracilis Antunes & Cappetta, 2001
      • Chlamydoselachus goliath Antunes & Cappetta, 2001
      • Chlamydoselachus fiedleri Pfeil, 1983
      • Chlamydoselachus lawleyi Davis, 1887
      • Chlamydoselachus thomsoni Richter & Ward, 1990
      • Chlamydoselachus tobleri Leriche, 1929
    • Proteothrinax Pfeil, 1983
      • Proteothrinax baumgartneri Pfeil, 1983
  • Họ Hexanchidae
    • Heptranchias Rafinesque, 1810
      • Heptranchias ezoensis Applegate & Uyeno, 1968
      • Heptranchias howelii (Reed, 1946)
      • Heptranchias tenuidens (Leriche, 1938)
    • Hexanchus Rafinesque, 1810
      • Hexanchus arzoensis (Debeaumont, 1960)
      • Hexanchus agassizi [1]
      • Hexanchus collinsonae Ward, 1979
      • Hexanchus gracilis (Davis, 1887) [2] Lưu trữ 2004-08-19 tại Wayback Machine
      • Hexanchus griseus "andersoni" "gigas" (Bonaterre, 1788)
      • Hexanchus hookeri Ward, 1979
      • Hexanchus microdon "agassizii" (Agassiz, 1843)
      • Hexanchus nakamurai "vitulus" Teng, 1962
    • Notidanoides Maisey 1986 [3]
      • (No named species)
    • Notidanodon Cappetta, 1975
      • Notidanodon antarcti Grande & Chatterjee, 1987
      • Notidanodon brotzeni Siverson, 1995
      • Notidanodon dentatus (Woodward, 1886)
      • Notidanodon lanceolatus (Woodward, 1886)
      • Notidanodon loozi (Vincent, 1876)
      • Notidanodon pectinatus (Agassiz, 1843)
    • Notorynchus Ayres, 1855
      • Notorynchus aptiensis (Pictet, 1865)
      • Notorynchus intermedius Wagner
      • Notorynchus lawleyi Ciola & Fulgosi, 1983
      • Notorynchus munsteri (Agassiz, 1843)
      • Notorynchus serratissimus (Agassiz, 1844)
      • Notorynchus serratus (Agassiz, 1844)
    • Paraheptranchias PFEIL, 1981
      • Paraheptranchias repens (Probst, 1879)
      • Paranotidanus "Eonotidanus" contrarius (Munster, 1843)
      • Paranotidanus intermedius (Wagner, 1861)
      • Paranotidanus munsteri (Agassiz, 1843)
      • Paranotidanus serratus (Fraas, 1855)
    • Pseudonotidanus Underwood & Ward, 2004
      • Pseudonotidanus semirugosus Underwood & Ward, 2004
    • Weltonia Ward, 1979
      • Weltonia ancistrodon (Arambourg, 1952)
      • Weltonia burnhamensis Ward, 1979
  • Họ Mcmurdodontidae (chưa rõ sự tồn tại)
    • Mcmurdodus White, 1968
      • Mcmurdodus featherensis White, 1968
      • Mcmurdodus whitei Turner, & Young, 1987

Tham khảo

  • Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2011). "Chlamydoselachidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2011. (Fish Base family reference)
  • Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2011). "Hexanchidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2011. (Fish Base family reference)
  • Allen, Thomas B. The Shark Almanac. New York: The Lyons Press, 1999. ISBN 1-55821-582-4

Tags:

Phân loại Bộ Cá Mập Nguyên ThủyBộ Cá Mập Nguyên ThủyKỷ JuraVây lưng

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Học viện Kỹ thuật Quân sựQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamBa mươi sáu kếCự Giải (chiêm tinh)Nhà ĐườngHoàng Thùy LinhKinh tế Trung QuốcMuôn kiếp nhân sinhCúp bóng đá Nam MỹVận động (triết học Marx - Lenin)Trà VinhTố HữuChiến dịch Hồ Chí MinhCanadaManchester City F.C.Vịnh Hạ LongXNXXMặt TrờiNhư Ý truyệnMinh Thành TổNguyễn Văn TrỗiBắc thuộcPhần LanĐất phương NamToán họcĐại ViệtTập đoàn VingroupNhà ThanhViệt Nam Cộng hòaHồ CaĐộng vậtDanh sách di sản thế giới tại Việt NamBảy mối tội đầuVinFastLitvaPhố cổ Hội AnAi Cập cổ đạiIcelandÚcNATOAntonio ConteRoberto MartínezThuyết tương đốiHari WonDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dânHình bình hànhPiRadio France InternationaleHổPhởBình PhướcBùi Tiến Dũng (cầu thủ bóng đá, sinh 1995)Nguyễn Quang SángTrần Thái TôngĐồng (đơn vị tiền tệ)Lý Thường KiệtSơn Tùng M-TPSiêu lỗ khoan KolaĐồng bằng sông Cửu LongYouTubeTiêu ChiếnChiến tranh thế giới thứ nhấtDanh sách quốc gia Châu Mỹ theo diện tíchTrò chơi điện tửTrần Nhân TôngHàn QuốcCarles PuigdemontDương Hoàng YếnThanh HóaVăn LangChuỗi thức ănTrần Thánh TôngLiếm dương vậtHồn Trương Ba, da hàng thịtCubaQuần thể danh thắng Tràng AnHạ LongĐài Tiếng nói Việt Nam🡆 More