Họ Mao Lương

Họ Mao lương (danh pháp khoa học: Ranunculaceae), còn có tên là họ Hoàng liên, là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Mao lương.

Họ này được các nhà phân loại học thực vật công nhận rộng rãi. Các loài được biết đến nhiều nhất trong họ này có lẽ là cỏ chân ngỗng, mao lương, ô đầu và uy linh tiên.

Họ Mao lương
Thời điểm hóa thạch: 145–0 triệu năm trước đây Tiền Cretagần đây
Họ Mao Lương
Cỏ móng lừa (Caltha palustris)
Phân loại Họ Mao Lương khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Ranunculales
Họ (familia)Ranunculaceae
Juss., 1789
Chi điển hình
Ranunculus
L., 1753
Các chi
Xem văn bản

Kể từ hệ thống APG năm 1998 thì APG cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Mao lương (Ranunculales), thuộc nhánh eudicots (thực vật hai lá mầm thật sự). Họ này chứa khoảng 50-65 chi, với khoảng 1.500-2.500 loài, chủ yếu là cây thân thảo, nhưng có một vài loài là loại dây leo thân gỗ (chẳng hạn chi Clematis). Chúng được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới.

Một số hệ thống phân loại cũ còn gộp cả các loài mẫu đơn (chi Paeonia) vào trong họ Ranunculaceae, nhưng chi này hiện nay được đặt trong họ của chính nó là họ Mẫu đơn (Paeoniaceae). Các chi Circaeaster (Tinh diệp thảo) và Kingdonia (Độc diệp thảo) hiện nay thuộc họ Tinh diệp thảo (Circaeasteraceae).

Các chi đa dạng loài nhất là Ranunculus (600 loài), Delphinium (400 loài), Thalictrum (330 loài), Clematis (325 loài), Aconitum (300 loài), Anemone s.l. (190 loài), Aquilegia (80 loài).

Họ này phân bố rộng khắp thế giới, nhưng đặc biệt đa dạng tại khu vực ôn đới Bắc bán cầu.

Phân loại Họ Mao Lương

Takhtadjan (1997) coi Ranunculaceae là họ duy nhất trong bộ Ranunculales mà ông đặt trong phân lớp Ranunculidae thay vì trong một liên bộ. Trước đó Thorne (1992) đặt Ranunculaceae trong Berberidales, một bộ trong liên bộ Magnolianae. Sớm hơn, Cronquist (1981) gộp Ranunculaceae cùng 7 họ khác trong Rancunculales một bộ trong Magnoliidae mà ông coi là một phân lớp. David (2010) đặt Ranuculaceae cùng với Eupteleaceae, Lardizabalaceae, Menispermaceae, BerberidaceaePapaveraceae trong Ranunculales, bộ duy nhất của liên bộ Ranunculanae. Điều này là lấy theo công trình của Angiosperm Phylogeny Group.

Họ Ranunculaceae sensu stricto (APG) là 1 trong 7 họ gộp trong bộ Ranunculales trong phạm vi eudicots theo phân loại của Angiosperm Phylogeny Group. Họ này là đơn ngành với Glaucidium là nhóm chị-em với các chi còn lại. Phát sinh chủng loài này được minh họa trong áp phích của APG.

Phân chia nhỏ

Các phân chia nhỏ ban đầu của họ này, như trong Adanson (1763), đơn giản chỉ phân chia họ này dựa trên cơ sở quả một hạt hay nhiều hạt. Prantl (1887) chia họ này thành 3 tông là Paeonieae, Hellebroreae và Anemoneae, với Paeonia, GlaucidiumHydrastis tạo thành tông Paeoniaae. Năm 1932 Langlet sử dụng các kiểu nhiễm sắc thể để tạo ra 2 phân họ là Ranunculoideae và Thalictroideae. Năm 1966 Tamura phát triển tiếp hệ thống của Langlet bằng việc bổ sung các đặc trưng của hoa, với sự phân chia thành 6 phân họ, bao gồm:

  • Helleboroideae
  • Ranunculoideae
  • Isopyroideae
  • Thalictroideae
  • Coptidoideae
  • Hydrastidoideae

nhưng năm 1988 ông giáng Coptidoideae thành 1 tông trong Isopyroideae, và họ này được chia thành 5 phân họ, một sự sắp xếp mà ông còn tiếp tục sử dụng trong chuyên khảo năm 1993 để chia các phân họ lớn thành các tông, dù khi đó PaeoniaGlaucidium không còn được coi là thuộc về Ranunculaceae. Paeonia được tách ra khỏi Ranuculaceae và đặt trong họ của chính nó là Paeoniaceae (thuộc bộ Saxifragales). Các chi khác nguyên được xếp trong Ranunculaceae bao gồm cả Circaeaster nay thuộc họ của chính nó là Circaeasteraceae.

Hệ thống hoàn chỉnh của Tamura như sau:

  • Phân họ Ranunculoideae Hutch.
    • Adonideae Kunth
    • Anemoneae DC.
    • Ranunculeae DC.
  • Phân họ Helleboroideae Hutch.
    • Helleboreae DC.
    • Cimicifugeae Torrey & A.Gray
    • Delphineae Schrödinger
    • Nigelleae Schrödinger
  • Phân họ Isopyroideae Tamura
    • Coptideae Langlet ex Tamura & K.Kosuge
    • Dichocarpeae Tamura & K.Kosuge
    • Isopyreae Schrödinger
  • Phân họ Thalictroideae
  • Phân họ Hydrastidoideae

Chi Glaucidium từng được chuyển sang họ của chính nó là Glaucidiaceae nhưng hiện nay lại được coi là thuộc về họ Ranuculaceae.

Phát sinh chủng loài phân tử

Khi đưa vào phân tích phát sinh chủng loài phân tử thì chỉ mỗi Thalictroideae là đơn ngành. Vị trí của Glaucidium và các đặc trưng hình thái độc nhất vô nhị của nó gợi ý rằng nó nên được coi là một phân họ đơn loài Glaucidioideae. Tương tự, Hydrastis cũng được coi là một phân họ, là Hydrastidoideae. Cả hai chi này đều chỉ chứa 1 loài, tương ứng là Glaucidium palmatumHydrastis canadense.

Các mối quan hệ giữa các chi gợi ý sự tồn tại của ba nhánh chính, tương ứng là Coptidoideae, Thalictroideae (nhánh A) và Ranunculoideae (nhánh F). Nhánh F là lớn nhất, với 4 phân nhánh (B–E). Trong số này thì C tương ứng với Delphineae, D với Cimicifugae còn E thì với Ranunculoideae. Vì thế, Wang et al. (2009) đã đề xuất phân loại mới bao gồm 5 phân họ, và chia Ranunculoideae thành 10 tông. Mối quan hệ giữa các phân họ được chỉ ra trong biểu đồ dưới đây.

Ngoài 2 chi đơn loài ra thì Coptoideae có 3 chi với 17 loài, Thalictroideae có 9 chi với 450 loài, bao gồm chi Thalictrum với 330 loài và chi Aquilegia với 80 loài. Các chi còn lại với 2.025 loài, bằng 81% tổng số loài của họ này thuộc về phân họ Ranunculoideae. Kingdonia từng được Tamura đưa vào Anemoneae, nhưng hiện nay thuộc về Circaeasteraceae.

Các phân họ của Ranunculaceae (5) và các tông của Ranunculoideae như sau:

  • Glaucidioideae (Tamura) Loconte (1 chi)
  • Hydrastidoideae Engler (1 chi)
  • Coptidoideae Tamura (3 chi)
  • Thalictroideae Raf. (10 chi)
  • Ranunculoideae Arn. (46 chi)
    • Adonideae Kunth
    • Delphinieae Schröd.
    • Nigelleae Schröd.
    • Helleboreae DC.
    • Cimicifugeae Torr.and A.Gray
    • Caltheae Bercht.and J.Presl
    • Asteropyreae W.T.Wang and C. Y.Chang
    • Callianthemeae W.Wang and Z. D.Chen
    • Anemoneae DC.
    • Ranunculeae DC.
Biểu đồ các phân họ của Ranunculaceae
Ranunculaceae

GlaucidoideaeHọ Mao Lương 

HydrastidoideaeHọ Mao Lương 

CoptidoideaeHọ Mao Lương 

RanunculoideaeHọ Mao Lương 

ThalictroideaeHọ Mao Lương 

Các chi

Ranunculaceae chứa các chi sau.

    Phân họ Glaucidioideae
    Phân họ Hydrastidoideae
  • Hydrastis L.
    Phân họ Coptidoideae
  • Coptis Salisb.: Hoàng liên.
  • Xanthorhiza Marshall
    Phân họ Ranunculoideae
      Tông Asteropyreae (có thể gộp trong phân họ Coptidoideae).
  • Asteropyrum J.R.Drumm. & Hutch.
      Tông Adonideae
  • Adonis L.: Cỏ phúc thọ, trắc kim trản hoa.
  • Trollius L. (bao gồm cả Megaleranthis): Kim liên hoa, cây nụ vàng.
      Tông Delphinieae
  • Aconitum L.: Ô đầu, phụ tử.
  • Delphinium L. (bao gồm cả Aconitella, Chienia, Consolida, Diedropetala, Gymnaconitum?, Pseudodelphinium): Thúy tước, phi yến thảo, la lết.
      Tông Nigelleae
  • Nigella L. (bao gồm cả Garidella, Komaroffia): Hắc chủng thảo.
      Tông Helleboreae
  • Helleborus L.: Thiết khoái tử, cây trị điên, lê lư.
      Tông Cimicifugeae
  • Actaea L. (bao gồm cả Cimicifuga, Souliea): Loại diệp thăng ma, thăng ma (một số tài liệu gọi nhầm thành ngưu bàng, cụ thể là A. lappa), hoàng tam thất.
  • Anemonopsis Siebold & Zuccarini
  • Beesia Balf.f. & W.W.Sm.: Thiết phá la.
  • Eranthis Salisb. (bao gồm cả Shibateranthis): Thỏ quỳ, ô đầu ông.
      Tông Caltheae
  • Caltha L. (bao gồm cả Psychrophila?, Thacla): Lư đề thảo, cỏ móng lừa.
      Tông Callianthemeae
  • Callianthemum C.A.Mey.: Mĩ hoa thảo.
      Tông Anemoneae
  • Anemoclema (Franch.) W.T.Wang: Anh túc liên hoa.
  • Anemone L.(bao gồm cả Anemonanthea, Anemonanthera?, Anemonastrum, Anemonidium, Anemonoides?, Anetilla, Arsenjevia, Barneoudia?, Capethia, Eriocapitella, Jurtsevia, Knowltonia, Miyakea, Oreithales?, Pulsatilla): Cỏ chân ngỗng, phong quỳ, ngân liên hoa, dã liên hoa, bạch đầu ông.
  • Clematis L. (bao gồm cả Archiclematis, Atragene, Clematopsis, Coriflora, Naravelia, Viorna): Uy linh tiên, ông lão, thiết tuyến liên, mộc thông, hỗ diệp thiết tuyến liên, tích lan liên.
  • Hepatica Mill.: Cây lá gan, chương nhĩ tế tân. Có thể gộp trong Anemone.
      Tông Ranunculeae
  • Calathodes Hook.f. & Thomson: Kê trảo thảo, cỏ móng gà.
  • Callianthemoides Tamura
  • Ceratocephala Moench (bao gồm cả Ceratocephalus): Mao lương quả sừng.
  • Ficaria Guett.
  • Halerpestes Greene: Kiềm mao lương.
  • Hamadryas Comm. ex Juss.
  • Krapfia DC.
  • Laccopetalum Ulbr.
  • Metanemone W.T.Wang: Mao lương liên hoa.
  • Myosurus L.
  • Oxygraphis Bunge: Nha chích hoa, hoa chân quạ.
  • Paroxygraphis W.W.Sm.: 1 loài Paroxygraphis sikkimensis.
  • Ranunculus L. (bao gồm cả Aphanostemma, Aspidophyllum, Batrachium, Casalea, Gampsoceras, Rhopalopodium?): Mao lương.
  • Trautvetteria Fisch. & C.A.Mey.
  • Arcteranthis Greene: 1 loài Arcteranthis cooleyae.
  • Beckwithia Jepson
  • Coptidium (Prantl) Rydberg
  • Cyrtorhyncha Torrey & A. Gray: 1 loài Cyrtorhyncha ranunculina.
  • Kumlienia Greene: 1 loài Kumlienia hystricula. Có thể gộp trong Ranuculus như là Ranuculus hystriculus.
  • Peltocalathos Tamura
    Phân họ Thalictroideae
  • Anemonella Spach (gồm cả Syndesmon): 1 loài (Anemonella thalictroides). Có thể gộp trong Thalictrum như là Thalictrum thalictroides.
  • Aquilegia L.: Lâu đẩu?, cỏ bồ câu.
  • Dichocarpum W.T.Wang & P.K.Hsiao: Nhân tự quả.
  • Enemion Rafinesque: Nghĩ biển quả thảo.
  • Isopyrum L. (bao gồm cả Paropyrum): Biển quả thảo, cỏ quả dẹp.
  • Leptopyrum Reichenbach: Lam cận thảo.
  • Leucocoma (Greene) Nieuwl.
  • Paraquilegia J.R.Drumm. & Hutch. (bao gồm cả Alexeya): Giả lâu đẩu.
  • Semiaquilegia Makino: Thiên quỳ.
  • Thalictrum L. (bao gồm cả Piuttia, Schlagintweitiella, Stipularia): Thổ hoàng liên, đường tùng thảo.
  • Urophysa Ulbr.: Vĩ nang thảo.

Thư viện ảnh Họ Mao Lương

Các tông của phân họ Ranunculoideae

Các phân họ khác

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Phân loại Họ Mao LươngThư viện ảnh Họ Mao LươngHọ Mao LươngBộ Mao lươngChi Cỏ chân ngỗngChi Mao lươngChi Ô đầuDanh pháp

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Rừng mưa AmazonHoàng tử béĐồng NaiNguyễn Duy NgọcChiến tranh biên giới Việt–Trung 1979Truyện KiềuNguyễn Duy (nhà thơ)Cửa khẩu Mộc BàiPTam QuốcDấu chấmTây Ban NhaĐội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Việt NamTiếng AnhĐường cao tốc Diễn Châu – Bãi VọtMalaysiaAn Nam tứ đại khíTiếng ViệtTrung QuốcKhánh HòaĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhViệt Nam Quốc dân ĐảngTrương Gia BìnhNhà NguyễnMa trận (toán học)Cần ThơTriệu Lệ DĩnhChâu Vũ ĐồngNepalNguyễn Văn NênKim loại kiềm thổNguyễn Xuân PhúcỦy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamLê Khánh HảiNhà HánHệ Mặt TrờiCông an nhân dân Việt NamNhà Tây SơnThang điểm trong hệ thống giáo dục Việt Nam24 tháng 4Zico (rapper)Xung đột Israel–PalestineGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020Thủ dâmCách mạng Tháng TámViệt Nam Cộng hòaVòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024Gái gọiNguyễn Văn ThiệuPiBộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bangXHamsterTrần Quốc ToảnHoàng Phủ Ngọc TườngChiến dịch Điện Biên PhủVladimir Vladimirovich PutinNinh ThuậnUzbekistanKu Klux KlanAngolaĐường Thái TôngNick VujicicÔ nhiễm môi trườngĐồng (đơn vị tiền tệ)Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia IndonesiaDanh sách động từ bất quy tắc (tiếng Anh)Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanhKhmer ĐỏNguyễn Hòa BìnhGốm Bát TràngCách mạng Công nghiệpHải DươngĐinh La ThăngLê Khả PhiêuDanh sách thủy điện tại Việt NamHội AnNhà thờ chính tòa Đức Bà Sài GònLê Quý Đôn🡆 More