Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk

Ban nhạc điện tử người Pháp Daft Punk đã phát hành bốn album phòng thu, hai album trực tiếp, một album tổng hợp, một album nhạc phim, ba album phối lại, hai album video, 22 đĩa đơn và 19 video âm nhạc.

Các thành viên nhóm Thomas Bangalter và Guy-Manuel de Homem-Christo gặp nhau vào năm 1987 khi đang học tại trường trung học Lycée Carnot. Sau đó, họ cùng nhau thu âm một số bản demo và thành lập Daft Punk vào năm 1993. Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk đầu tay của họ "The New Wave" được phát hành một năm sau trên nhãn Soma Quality Recordings. Daft Punk lần đầu tiên đạt được thành công về mặt thương mại với việc phát hành đĩa đơn thứ hai "Da Funk", đạt vị trí thứ bảy tại Pháp và đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Dance Club Songs của Hoa Kỳ.

Danh sách đĩa nhạc của Daft Punk
Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk
Daft Punk biểu diễn tại O2 Wireless Festival, năm 2007
Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk phòng thu4
Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk trực tiếp2
Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk tổng hợp1
Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk video2
Video âm nhạc Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk19
Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk23
Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk nhạc phim1
Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk remix3

Sau khi ký hợp đồng với Virgin Records, bộ đôi đã phát hành album phòng thu đầu tay Homework vào tháng 1 năm 1997. Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk đạt vị trí thứ ba tại Pháp. Sự thành công của Homework cũng thu hút sự chú ý trên toàn thế giới đến dòng nhạc progressive house và kể từ đó nó được xem như một album mang tính bước ngoặt của thể loại này. Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk "Around the World" đã trở thành bản nhạc ăn khách hàng đầu ở một số quốc gia châu Âu và giúp bộ đôi này lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của Hoa Kỳ lần đầu tiên, nơi nó đạt vị trí thứ 61. Bộ album cũng sản xuất các đĩa đơn "Burnin'" và "Revolution 909".

Daft Punk phát hành album phòng thu thứ hai Discovery vào tháng 2 năm 2001. Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk đạt vị trí thứ hai tại Pháp. Discovery cũng thành công trên phạm vi quốc tế, trở thành một trong những album ăn khách nhất trong bảng xếp hạng tại các quốc gia như Úc, Canada và Vương quốc Anh. "One More Time", đĩa đơn đầu tiên của album, đã trở thành bản nhạc ăn khách nhất ở Pháp và trên bảng xếp hạng nhạc dance Billboard. Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk cũng lọt vào top 10 trên các bảng xếp hạng của Úc, Đức và Vương quốc Anh. Có năm đĩa đơn khác được phát hành từ Discovery: "Aerodynamic", "Digital Love", "Harder, Better, Faster, Stronger", "Face to Face" và "Something About Us". Daft Punk đã ra mắt album trực tiếp Alive 1997 vào tháng 10 năm 2001, được ghi âm tại buổi biểu diễn trực tiếp của bộ đôi ở Que Club (Birmingham, Anh) vào tháng 11 năm 1997. Human After All, album phòng thu thứ ba của ban nhạc, được phát hành vào tháng 3 năm 2005 với nhiều đánh giá ​​trái chiều. Tuy nhiên, album đã đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Dance/Electronic Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punks và đạt vị trí thứ ba tại Pháp. Human After All có các đĩa đơn "Robot Rock", "Technologic", "Human After All" và "The Prime Time of Your Life".

Khi đang tổ chức tour lưu diễn Alive 2006/2007, Daft Punk đã ra mắt album trực tiếp Alive 2007 vào tháng 11 năm 2007, được ghi âm tại buổi biểu diễn vào tháng 6 năm 2007 của bộ đôi tại cung thể thao Paris-Bercy. Daft Punk đã soạn nhạc cho bộ phim năm 2010 Tron: Legacy và phát hành một album nhạc phim đi kèm. Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk đã ra mắt đĩa đơn "Derezzed" và trở thành album đầu tiên của bộ đôi trên bảng xếp hạng Billboard 200. Random Access Memories, album phòng thu thứ tư của Daft Punk, được phát hành vào tháng 5 năm 2013 và đứng đầu một số bảng xếp hạng trên toàn thế giới. Tại Pháp, album là bản phát hành đầu tiên của Daft Punk ra mắt ở vị trí số một, vị trí mà nó giữ được trong ba tuần liên tiếp sau khi phát hành. "Get Lucky", đĩa đơn đầu tiên từ Random Access Memories, cũng đạt được thành công trên bảng xếp hạng ở một số quốc gia. Năm 2016, Daft Punk góp mặt trong hai đĩa đơn của ca sĩ R&B người Canada The Weeknd mang tên "Starboy" và "I Feel It Coming".

Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk

Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk thu phòng

Danh sách các album phòng thu, với các chi tiết, vị trí xếp hạng, số lượng bản đã bán ra và chứng nhận
Tên Chi tiết Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Số bản đã bán Chứng nhận
Áo Bỉ Cana-da Dance Hoa Kỳ Đức Hà Lan Hoa Kỳ Ire-land Na Uy Pháp Thụy Điển Thụy Sĩ Úc Vương Quốc Anh Ý
Homework 34 7 15 9 44 25 150 54 40 3 16 43 37 8 68
  • Hoa Kỳ (2013): 674,000
  • Vương Quốc Anh (2013): 345,009
  • Trên toàn thế giới (2001): 2,000,000
  • SNEP: Bạch Kim
  • BEA: Bạch Kim
  • BPI: Bạch Kim
  • MC: 2× Bạch Kim
  • RIAA: Vàng
Discovery
  • Ra mắt: ngày 26 tháng 2 năm 2001 (Pháp)
  • Hãng đĩa: Virgin
  • Phương thức: CD, đĩa than, tải về, phát trực tuyến
6 1 2 1 5 11 23 4 3 2 7 6 7 2 8
  • Hoa Kỳ (2013): 802,000
  • Pháp: 702,200
  • Vương Quốc Anh (2013): 566,927
  • SNEP: 3× Bạch Kim
  • ARIA: Vàng
  • BEA: Vàng
  • BPI: 2× Bạch Kim
  • BVMI: Vàng
  • IFPI Thụy Sĩ: Vàng
  • MC: Vàng
  • RIAA: Vàng
Human After All
  • Ra mắt: ngày 14 tháng 3 năm 2005 (Pháp)
  • Hãng đĩa: Virgin
  • Phuơng thức: CD, đĩa than, tải về, phát trực tuyến
23 8 38 1 38 40 98 10 36 3 30 8 36 10 19
  • Hoa Kỳ (2013): 127,000
  • Vương Quốc Anh (2013): 80,838
  • SNEP: 2× Vàng
  • BPI: Bạc
Random Access Memories
  • Ra mắt: ngày 17 tháng 5 năm 2013 (một số nước)
  • Hãng đĩa: Columbia
  • Phương thức: CD, LP, đĩa than, tải về, phát trực tiếp
1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 2 1 1 1 1
  • Pháp (2014): 769,300
  • SNEP: Kim Cuơng
  • ARIA: 2× Bạch Kim
  • BEA: Bạch Kim
  • BPI: Bạch Kim
  • BVMI: Bạch Kim
  • FIMI: 2× Bạch Kim
  • IFPI Thụy Sĩ: Bạch Kim
  • MC: 2× Bạch Kim
  • RIAA: Bạch Kim
"—" biểu thị album không được ghi vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó.

Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk trực tiếp

Danh sách các album trực tiếp, với vị trí xếp hạng, số lượng bản đã bán ra và chứng nhận
Tên Chi tiết Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Số bản đã bán Chứng nhận
Bỉ Pháp Dance Hoa Kỳ Hà Lan Hoa Kỳ Ireland Thụy Sĩ Úc Vương Quốc Anh Ý
Alive 1997
  • Ra mắt: ngày 1 tháng 10 năm 2001 (Pháp)
  • Hãng đĩa: Virgin
  • Phương thức: CD, đĩa than, tải về, phát trực tiếp
127 25
  • Vương Quốc Anh (2013): 15,517
Alive 2007
  • Ra mắt: ngày 19 tháng 11 năm 2007 (Pháp)
  • Hãng đĩa: Virgin
  • Phương thức: CD, đĩa than, tải về, phát trực tiếp
6 2 1 47 169 38 17 14 86 98
  • Vương Quốc Anh (2013): 53,613
  • SNEP: 2× Bạch Kim
  • ARIA: Vàng
  • BEA: Bạch Kim
  • BPI: Bạc
"—" biểu thị album không được ghi vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó.

Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk nhạc phim

Danh sách các album nhạc phim, vị trí xếp hạng, số lượng bản đã bán ra và chứng nhận
Tên Chi tiết Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Số bản đã bán Chứng nhận
Áo Bỉ Canada Dance Hoa Kỳ Đan Mạch Đức Hà Lan Hoa Kỳ Ire-land Pháp Thụy Điển Thụy Sĩ Úc Vương Quốc Anh Ý
Tron: Legacy
  • Ra mắt: ngày 3 tháng 12 năm 2010 (Pháp)
  • Hãng đĩa: Walt Disney
  • Phương thức: CD, đĩa than, tải về, phát trực tiếp
14 14 17 1 35 17 83 4 40 25 45 21 17 39 41
  • Hoa Kỳ (2013): 588,000
  • SNEP: Vàng
  • ARIA: Vàng
  • BPI: Vàng
  • RIAA: Vàng

Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk phối lại

Danh sách các album nhạc phim và vị trí xếp hạng
Tên Chi tiết Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng
Bỉ Dance Hoa Kỳ Canada Hoa Kỳ Pháp Thụy Điển Thụy Sĩ Vương Quốc Anh
Daft Club
  • Ra mắt: ngày 2 tháng 12 năm 2003 (Pháp)
  • Hãng đĩa: Virgin
  • Phương thức: CD, tải về, phát trực tiếp
8 130 69
Human After All: Remixes
  • Ra mắt: ngày 29 tháng 3 năm 2006 (Nhật)
  • Hãng đĩa: Toshiba EMI
  • Phương thức: CD, tải về, phát trực tiếp
Tron: Legacy Reconfigured
  • Ra mắt: ngày 5 tháng 4 năm 2011 (Pháp)
  • Hãng đĩa: Walt Disney
  • Phương thức: CD, tải về, phát trực tiếp
91 1 24 16 41 59
"—" biểu thị album không được ghi vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó.

Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk tổng hợp

Danh sách các album tổng hợp, với vị trí xếp hạng, số lượng bản đã bán ra và chứng nhận
Tên Chi tiết Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Số bản đã bán Chứng nhận
Bỉ Dance Hoa Kỳ Đức Ireland Pháp Thụy Sĩ Úc Vương Quốc Anh
Musique Vol. 1 1993–2005
  • Ra mắt: ngày 4 tháng 4 năm 2006 (Pháp)
  • Hãng đĩa: Virgin
  • Phương thức: CD, tải về, phát trực tiếp
18 6 90 34 127 36 47 34
  • Vương Quốc Anh (2013): 122,487
  • BPI: Vàng

Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk video

Danh sách các album video
Tên Chi tiết
D.A.F.T.: A Story About Dogs, Androids, Firemen and Tomatoes
  • Ra mắt: ngày 28 tháng 3 năm 2000 (Pháp)
  • Hãng đĩa: Virgin
  • Phương thức: DVD
Interstella 5555: The 5tory of the 5ecret 5tar 5ystem
  • Ra mắt: ngày 18 tháng 5 năm 2003 (Pháp)
  • Hãng đĩa: Virgin
  • Phương thức: DVD

Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk

Với tư cách là nghệ sĩ chính

Danh sách các đĩa đơn với tư cách là nghệ sĩ chính, với vị trí trên bảng xếp hạng, năm phát hành, chứng nhận và tên album
Tên Năm phát hành Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Chứng nhận Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk
Áo Bỉ Cana-da Dance Hoa Kỳ Đan Mạch Đức Hà Lan Hoa Kỳ Ire-land Na Uy Pháp Phần Lan Thụy Điển Thụy Sĩ Úc Vương Quốc Anh Ý
"The New Wave" 1994
"Indo Silver Club" 1996 Homework
"Da Funk" 1997 9 1 96 7 16 33 31 7
  • SNEP: Bạc
  • BPI: Bạc
"Around the World" 15 4 1 16 28 61 39 20 5 9 20 14 11 5
  • SNEP: Bạc
  • ARIA: Vàng
  • BPI: Vàng
  • FIMI: Vàng
"Burnin'" 38 29 20 151 30
"Revolution 909" 1998 50 12 50 162 47
"One More Time" 2000 7 6 1 11 7 14 61 9 1 8 26 6 10 2 5
  • SNEP: Vàng
  • ARIA: Vàng
  • BEA: Vàng
  • BPI: Bạch Kim
  • BVMI: Vàng
  • FIMI: Vàng
  • IFPI Thụy Sĩ: Vàng
Discovery
"Aerodynamic" 2001 24 73 34 19 46 67 97 32
"Digital Love" 38 9 85 35 33 60 14 28
"Harder, Better, Faster, Stronger" 38 3 38 17 70 25 42
  • BPI: Vàng
"Face to Face" 2003 1
"Something About Us" 93
"Robot Rock" 2005 15 100 33 79 12 32 32 Human After All
"Technologic" 10 82 38 29 63 64 40
"Human After All" 93
"The Prime Time of Your Life" 2006
"Harder, Better, Faster, Stronger (Alive 2007)" 2007 58 16 19 50 43 Alive 2007
"Derezzed" 2010 1 81 92 Tron: Legacy soundtrack
"Get Lucky"

(hợp tác với Pharrell Williams)

2013 1 1 2 1 1 1 2 2 1 2 1 2 2 1 1 1 1
  • SNEP: Kim Cương
  • ARIA: 6× Bạch Kim
  • BEA: Bạch Kim
  • BPI: 3× Bạch Kim
  • BVMI: 5× Vàng
  • FIMI: 5× Bạch Kim
  • GLF: 2× Bạch Kim
  • IFPI Thụy Sĩ: 3× Bạch Kim
  • RIAA: 4× Bạch Kim
Random Access Memories
"Lose Yourself to Dance"

(hợp tác với Pharrell Williams)

32 1 62 31 42 59 49 17
  • BPI: Bạc
  • FIMI: Vàng
"Doin' It Right"

(hợp tác với Panda Bear)

63
"Instant Crush"

(hợp tác với Julian Casablancas)

5 4 37 40
  • FIMI: Vàng
"Give Life Back to Music" 2014 9 23 35 58
"—" biểu thị bản thu âm không được ghi vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó.

Với tư cách là nghệ sĩ nổi bật

Danh sách các đĩa đơn với tư cách là nghệ sĩ nổi bật, với các vị trí trên bảng xếp hạng, năm phát hành, chứng nhận và tên album
Tên Năm phát hành Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Chứng nhận Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk
Áo Bỉ Cana-da Dance Hoa Kỳ Đan Mạch Đức Hà Lan Hoa Kỳ Ire-land Na Uy Pháp Phần Lan Thụy Điển Thụy Sĩ Úc Vương Quốc Anh Ý
"Starboy"

(The Weeknd hợp tác với Daft Punk)

2016 8 1 1 2 1 3 1 1 2 1 1 3 1 2 2 2 6
  • SNEP: Kim Cương
  • ARIA: 10× Bạch Kim
  • BEA: 2× Bạch Kim
  • BPI: 3× Bạch Kim
  • BVMI: 3× Vàng
  • FIMI: 3× Bạch Kim
  • GLF: 4× Bạch Kim
  • RIAA: 8× Bạch Kim
Starboy
"I Feel It Coming"

(The Weeknd hợp tác với Daft Punk)

23 3 10 12 6 29 4 4 9 5 1 11 5 7 7 9 13
  • SNEP: Kim Cương
  • ARIA: 3× Bạch Kim
  • BEA: Bạch Kim
  • BPI: Bạch Kim
  • BVMI: Vàng
  • FIMI: 3× Bạch Kim
  • GLF: 3× Bạch Kim
  • RIAA: 4× Bạch Kim

Những bài hát được xếp hạng khác Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk

Danh sách các bài hát được xếp hạng khác, với vị trí bảng xếp hạng, năm phát hành và tên album
Tên Năm phát hành Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk
Dance Hoa Kỳ Pháp Thụy Điển Thụy Sĩ Vương Quốc Anh
"Around the World (Alive 2007)" 2007 47 Alive 2007
"Around the World / Harder, Better, Faster, Stronger" 179
"The Game of Love" 2013 Random Access Memories
"Giorgio by Moroder" 22 54 57
"Within" 39 109
"Touch"

(hợp tác với Paul Williams)

36 171
"Beyond" 38 115
"Motherboard" 43
"Fragments of Time"

(hợp tác với Todd Edwards)

28 100
"Contact" 24 46
"—" biểu thị bản thu âm không được ghi vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó.

Những bài hát đã sản xuất và phối lại Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk

Danh sách các tác phẩm sản xuất và phối lại cho các nghệ sĩ khác, với các nghệ sĩ biểu diễn khác và nhà đồng sản xuất, năm phát hành và tên album
Tên Năm phát hành (Nhũng) nghệ sĩ biểu diễn (Những) nhà đồng sản xuất Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk
"M18" 1995 Manu le Malin Manu le Malin
"ß Wax" 1995 Daft Punk, DJ Kevin DJ Kevin Two Years Together
"Life Is Sweet" (bản remix của Daft Punk) 1995 The Chemical Brothers The Chemical Brothers
"Get Funky Get Down" (bản remix của Daft Punk) 1995 The Micronauts Christophe Monier, George Issakidis
"Disco Cubizm" (bản remix của Daft Punk) 1996 I:Cube
"Forget About the World" (bản remix của Daft Punk) 1996 Gabrielle The Boilerhouse Boys Musique Vol. 1 1993–2005
"Chord Memory" (bản remix của Daft Punk) 1996 Ian Pooley Ian Pooley
"Mothership Reconnection" (bản remix của Daft Punk) 1998 Scott Grooves, Parliament-Funkadelic Scott Grooves
"Take Me Out" (bản remix của Daft Punk) 2004 Franz Ferdinand Tore Johansson Evil Action
"HeartBreaker" 2006 Teriyaki Boyz Beef or Chicken
"Hypnotize U" 2010 N.E.R.D. The Neptunes Nothing
"On Sight" 2013 Kanye West Kanye West, Mike Dean, Benji B Yeezus
"Black Skinhead" Kanye West, Gesaffelstein, Brodinski, Mike Dean, Lupe Fiasco, No ID, Jack Donoghue, Noah Goldstein
"I Am a God" Kanye West, Mike Dean, Hudson Mohawke
"Send It Up" Kanye West, Gesaffelstein, Brodinski, Mike Dean, Arca
"Starboy" 2016 The Weeknd Doc McKinney, Cirkut, The Weeknd Starboy
"I Feel It Coming" Doc McKinney, Cirkut, The Weeknd
"I Gotta Try You Girl" (bản edit của Daft Punk) 2016 Junior Kimbrough Matthew Johnson, Bruce Watson
"Overnight" 2017 Parcels Patrick Hetherington, Noah Hill, Louie Swain, Jules Crommelin, Anatole Serre Parcels

Video âm nhạc Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft Punk

Danh sách các video âm nhạc, năm phát hành và các đạo diễn
Tên Năm phát hành (Những) đạo diễn
"Da Funk" 1996 Spike Jonze
"Around the World" 1997 Michel Gondry
"Burnin'" 1997 Seb Janiak
"Revolution 909" 1998 Roman Coppola
"Fresh" 1999 Daft Punk
"One More Time" 2001 Kazuhisa Takenouchi
"Aerodynamic" 2001 Kazuhisa Takenouchi
"Digital Love" 2001 Kazuhisa Takenouchi
"Harder, Better, Faster, Stronger" 2001 Kazuhisa Takenouchi
"Something About Us (Love Theme From Interstella 5555)" 2003 Kazuhisa Takenouchi
"Robot Rock" 2005 Daft Punk
"Technologic" 2005 Daft Punk
"The Prime Time of Your Life" 2006 Tony Gardner
"Robot Rock (Daft Punk Maximum Overdrive Mix)" 2006 Daft Punk, Cédric Hervet
"Harder, Better, Faster, Stronger (Alive 2007)" 2007 Olivier Gondry
"Derezzed" 2010 Warren Fu
"Lose Yourself to Dance" (featuring Pharrell Williams) 2013 Daft Punk, Warren Fu, Paul Hahn, Cédric Hervet
"Instant Crush" (featuring Julian Casablancas) 2013 Warren Fu

Ghi chú

Xem thêm

Tham khảo

Tags:

Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft PunkĐĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft PunkNhững bài hát được xếp hạng khác Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft PunkNhững bài hát đã sản xuất và phối lại Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft PunkVideo âm nhạc Danh Sách Đĩa Nhạc Của Daft PunkDanh Sách Đĩa Nhạc Của Daft PunkAlbum phòng thuAlbum phối lạiAlbum trực tiếpAlbum tổng hợpBillboardDa FunkDaft PunkDance Club SongsLycée CarnotNhạc nền phimNhạc điện tửVideo âm nhạcĐĩa đơn

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Mạch nối tiếp và song songNguyễn Nhật ÁnhPiChâu Đại DươngTrương Hòa BìnhĐiện Biên PhủChelsea F.C.Lionel MessiDanh mục các dân tộc Việt NamBayer 04 LeverkusenPhạm Minh ChínhChiến dịch Linebacker IIVương Đình Huệ từ chức Chủ tịch Quốc hộiKỷ lục và số liệu thống kê Giải bóng đá Ngoại hạng AnhKieran McKennaLương CườngIllit (nhóm nhạc)IndonesiaĐịa lý Việt NamTrịnh Đình DũngJack – J97Trần Đăng Khoa (nhà thơ)Inter MilanTrần Quang PhươngNhà Lê sơNhà ThanhDanh sách quốc gia xã hội chủ nghĩaLê Minh KháiThang điểm trong hệ thống giáo dục Việt NamNguyễn Duy (nhà thơ)Cách mạng Công nghiệpDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong Chiến dịch Điện Biên PhủNguyễn Thúc Thùy TiênĐất rừng phương Nam (phim)Triệu Lộ TưTrần Tuấn AnhVương Đình HuệBình ĐịnhCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Trận đồi A1Dương Thu HươngTrạm cứu hộ trái timPhilippinesHàn Mặc TửNigerTư tưởng Hồ Chí MinhĐào Hồng LanNguyễn Văn ThiệuNew ZealandMặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt NamDấu chấm phẩyNữ hoàng nước mắtNguyễn Hòa BìnhThanh HóaĐiện BiênHồ Chí MinhQuốc hội Việt NamSinh sản hữu tínhTrận Bạch Đằng (938)Hoàng ĐanMinh Tuyên TôngPhù NamDương Tử (diễn viên)Châu MỹLê Quốc HùngChóNguyễn Thị BìnhGoogle MapsHoàng Phủ Ngọc TườngChâu ÁĐà LạtThuốc thử TollensĐảo Bình HưngHải PhòngNgân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt NamQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamHội AnTần Thủy HoàngHà Giang🡆 More