Jake Gyllenhaal là một nam diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ, và là người đã giành nhiều giải thưởng và đề cử trong sự nghiệp của mình, trong đó có một Giải thưởng Điện ảnh Viện Hàn lâm Anh Quốc (giải BAFTA) dành cho vai Jack Twist trong tác phẩm lãng mạn Chuyện tình sau núi (2005) của đạo diễn Lý An.
Anh cũng được đề cử một giải Oscar, hai giải BAFTA, hai giải Quả cầu vàng và ba giải Tony.
Gyllenhaal tại SXSW năm 2016 | |||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | |||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chiến thắng | 30 | ||||||||||||||||||||||||
Đề cử | 90 | ||||||||||||||||||||||||
Ghi chú |
Sau khi khởi đầu sự nghiệp diễn xuất với phim City Slickers (1991), Gyllenhaal nhận được đề cử giải thưởng điện ảnh đầu tiên dành cho vai kỹ sư NASA Homer Hickam trong bộ phim tiểu sử October Sky (1999). Diễn xuất của anh trong vai Donnie Darko trong tác phẩm cùng tên năm 2001 giúp anh giành giải Young Hollywood Award và một đề cử giải Tinh thần độc lập cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất. Vai diễn của Gyllenhaal đóng chung với Heath Ledger trong Chuyện tình sau núi nhận được nhiều khen ngợi từ giới phê bình. Cùng với giải BAFTA cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất và giải Điện ảnh của MTV cho Diễn xuất xuất sắc nhất, anh còn được đề cử ở hạng mục Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại giải Oscar lần thứ 78, giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh lần thứ 11, giải Satellite lần thứ 10 và giải thưởng của Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh lần thứ 12. Năm 2010, anh góp mặt trong bộ phim hài chính kịch lãng mạn Love & Other Drugs, qua đó được đề cử Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại giải Quả cầu vàng lần thứ 68 và giải Satellite lần thứ 15.
Gyllenhaal tiếp tục nhận nhiều giải thưởng và đề cử điện ảnh dành cho diễn xuất trong Kẻ săn tin đen (2014), tại đây anh thủ vai một nhà báo chuyên ghi lại các vụ án bạo lực lúc đêm muộn ở Los Angeles và bán lại những đoạn phim của mình cho truyền thông. Anh được trao giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất từ một số hiệp hội phê bình điện ảnh cấp khu vực, đồng thời được đề cử hạng mục Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại giải BAFTA lần thứ 68, giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh lần thứ 20, giải Quả cầu vàng lần thứ 72 và giải Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh lần thứ 21. Năm 2016, anh tham gia phim Nocturnal Animals và nhận thêm một đề cử giải BAFTA cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất. Vai diễn nhân vật Jeff Bauman, nạn nhân sống sót vụ nổ bom Marathon Boston, trong Stronger (2017) đã mang về cho anh giải Nam diễn viên chính tại Giải thưởng điện ảnh Hollywood, cùng với đề cử Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh lần thứ 23 và giải Satellite lần thứ 22.
Gyllenhaal có vai diễn sân khấu đầu tay trong bản làm lại vở kịch This Is Our Youth của Kenneth Lonergan tại Luân Đôn năm 2002, giành Giải thưởng Sân khấu Evening Standard ở hạng mục Diễn viên mới xuất sắc. Với diễn xuất trong vở Sea Wall/A Life tại Broadway, anh được đề cử Nam diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại kịch tại giải Tony lần thứ 74.
Giải thưởng | Năm | Tác phẩm | Hạng mục | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
Giải AATCA | 2015 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |
Giải Oscar | 2006 | Chuyện tình sau núi | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đề cử | |
Giải Liên minh các nữ nhà báo hoạt động về điện ảnh | 2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |
Giải của Hiệp hội phê bình phim Austin | 2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
Giải thưởng Điện ảnh Viện Hàn lâm Anh Quốc | 2006 | Chuyện tình sau núi | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
2015 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | ||
2017 | Nocturnal Animals | Đề cử | |||
Giải thưởng màn ảnh Canada | 2014 | Enemy | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |
Giải của Hiệp hội phê bình phim Chicago | 2006 | Chuyện tình sau núi | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đề cử | |
2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | ||
Giải Chlotrudis | 2003 | Donnie Darko | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
Giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh | 2006 | Chuyện tình sau núi | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đề cử | |
2013 | End of Watch | Nam diễn viên chính phim hành động xuất sắc nhất | Đề cử | ||
2015 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | ||
2018 | Stronger | Đề cử | |||
Giải của Hiệp hội phê bình phim Dallas–Fort Worth | 2005 | Chuyện tình sau núi | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Hạng 3 | |
2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Hạng 4 | ||
Giải của Hiệp hội phê bình phim Detroit | 2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |
Giải Dorian | 2015 | Kẻ săn tin đen | Vai diễn điện ảnh xuất sắc nhất – Nam diễn viên | Đề cử | |
Giải thưởng Liên hoan phim quốc tế Dubai | 2015 | — | Ngôi sao quốc tế của năm | Đoạt giải | |
Giải của Hội phê bình phim Dublin | 2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
Giải thưởng Sân khấu Evening Standard | 2002 | This Is Our Youth | Diễn viên mới xuất sắc | Đoạt giải | |
Giải Fangoria Chainsaw | 2015 | Enemy | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |
Giải của Hiệp hội phê bình phim Florida | 2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Á quân | |
Giải của Hiệp hội phê bình phim Georgia | 2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
Giải Quả cầu vàng | 2011 | Love & Other Drugs | Nam diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất | Đề cử | |
2015 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất | Đề cử | ||
Giải Gotham | 2005 | Chuyện tình sau núi | Dàn diễn viên xuất sắc nhất | Đề cử | |
2021 | Relic | Phim xuất sắc nhất | Đề cử | ||
Giải thưởng điện ảnh Hollywood | 2005 | Jarhead | Nam diễn viên đột phá | Đoạt giải | |
2013 | Lần theo dấu vết | Nam diễn viên phụ | Đoạt giải | ||
2017 | Stronger | Nam diễn viên chính | Đoạt giải | ||
Giải của Hội phê bình phim Houston | 2015 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
2017 | Nocturnal Animals | Đề cử | |||
Giải thưởng Học viện Điện ảnh và Truyền hình Ireland | 2004 | The Day After Tomorrow | Nam diễn viên quốc tế xuất sắc nhất | Đề cử | |
2015 | Kẻ săn tin đen | Đề cử | |||
Giải Tinh thần độc lập | 2002 | Donnie Darko | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |
2015 | Kẻ săn tin đen | Phim đầu tay hay nhất | Đoạt giải | ||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
2019 | Wildlife | Phim đầu tay hay nhất | Đề cử | ||
Giải Bình chọn của Hiệp hội phê bình phim IndieWire | 2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Á quân | |
Giải của Hiệp hội quốc tế Cinephile | 2006 | Chuyện tình sau núi | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
2015 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | ||
Giải Sao Mộc | 2016 | Southpaw | Nam diễn viên quốc tế xuất sắc nhất | Đề cử | |
Giải của Hội phê bình phim Luân Đôn | 2015 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên của năm | Đề cử | |
2017 | Nocturnal Animals | Đề cử | |||
Giải Điện ảnh và Truyền hình của MTV | 2006 | Chuyện tình sau núi | Diễn xuất xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
Màn khóa môi xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Giải thưởng Nghệ thuật Quốc gia | 2006 | — | Nghệ sĩ trẻ xuất sắc | Đoạt giải | |
Giải Ủy ban Quốc gia về Phê bình Điện ảnh | 2006 | Chuyện tình sau núi | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
2013 | Lần theo dấu vết | Dàn diễn viên xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Giải của Hiệp hội phê bình phim trực tuyến | 2006 | Chuyện tình sau núi | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đề cử | |
2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | ||
Giải thưởng Liên hoan phim quốc tế Palm Springs | 2005 | Chuyện tình sau núi | Giải thưởng diễn viên | Đoạt giải | |
Giải People's Choice | 2011 | — | Ngôi sao hành động được yêu thích nhất | Đề cử | |
2013 | — | Nam diễn viên phim chính kịch được yêu thích nhất | Đề cử | ||
Giải của Hiệp hội phê bình phim San Diego | 2005 | Jarhead | Giải Đặc biệt | Đoạt giải | |
2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
2016 | Nocturnal Animals | Đề cử | |||
Giải của Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco | 2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |
Giải Satellite | 2003 | The Good Girl | Nam diễn viên phụ phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất | Đề cử | |
2005 | Chuyện tình sau núi | Nam diễn viên phụ phim chính kịch xuất sắc nhất | Đề cử | ||
Jarhead | Nam diễn viên chính phim chính kịch xuất sắc nhất | Đề cử | |||
2010 | Love & Other Drugs | Nam diễn viên chính phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất | Đề cử | ||
2014 | Lần theo dấu vết | Nam diễn viên phụ phim điện ảnh xuất sắc nhất | Đề cử | ||
2015 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính phim điện ảnh xuất sắc nhất | Đề cử | ||
2018 | Stronger | Đề cử | |||
Giải Sao Thổ | 2015 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |
Giải Tiếng thét | 2011 | Mật mã gốc | Nam diễn viên chính phim khoa học viễn tưởng xuất sắc nhất | Đề cử | |
Giải thưởng của Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh | 2006 | Chuyện tình sau núi | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đề cử | |
Dàn diễn viên điện ảnh xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
2015 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | ||
Giải của Hiệp hội phê bình phim St. Louis | 2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
Giải Teen Choice | 1999 | October Sky | Lựa chọn: Vai diễn điện ảnh đột phá | Đề cử | |
2003 | The Good Girl | Lựa chọn: Màn khóa môi xuất sắc | Đề cử | ||
Lựa chọn: Ngôi sao nam đột phá | Đề cử | ||||
2007 | Zodiac | Lựa chọn: Nam diễn viên phim kinh dị hoặc giật gân | Đề cử | ||
2008 | Rendition | Lựa chọn: Nam diễn viên phim chính kịch | Đề cử | ||
2010 | Brothers | Đề cử | |||
Hoàng tử Ba Tư: Dòng cát thời gian | Lựa chọn: Nam diễn viên phim kỳ ảo | Đề cử | |||
Giải Tony | 2021 | Sea Wall/A Life | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại kịch | Đề cử | |
Vở kịch xuất sắc nhất (với vai trò nhà sản xuất) | Đề cử | ||||
Slave Play | Đề cử | ||||
Giải của Hiệp hội phê bình phim Toronto | 2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Á quân | |
Giải của Hiệp hội phê bình phim Vancouver | 2015 | Enemy | Nam diễn viên phim Canada xuất sắc nhất | Đề cử | |
Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Giải Bình chọn phim Village Voice | 2014 | Kẻ săn tin đen | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
Young Artist Awards | 2000 | October Sky | Nam diễn viên trẻ xuất sắc nhất | Đề cử | |
Young Hollywood Awards | 2002 | Donnie Darko | Nam diễn viên có diễn xuất đột phá | Đoạt giải | |
YoungStar Awards | 1999 | October Sky | Diễn xuất xuất sắc nhất của diễn viên trẻ phim chính kịch | Đề cử | |
Liên hoan phim Zurich | 2017 | — | Giải Mắt vàng | Đoạt giải |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Danh sách giải thưởng và đề cử của Jake Gyllenhaal, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.