Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt kê chủ yếu theo thứ tự của bảng chữ cái.
Mỗi chiến lược thậm chí có thể trùng lắp như một chiến thuật. Ví dụ, phản công vừa là chiến thuật vừa là chiến lược, hoạt động này vừa diễn ra ở mức độ một trận đánh vừa thuộc mức cao hơn như chiến sự trên một mặt trận. Một ví dụ khác, việc khai thác điều kiện tự nhiên có thể xem là hoạt động vừa có tính chiến thuật hoặc vừa có tính chiến lược, việc khai thác đó vừa là lợi thế của một người lính hay một đơn vị nhỏ, cũng là lợi thế của cả một đơn vị quân sự quy mô lớn, lợi thế không chỉ trong một trận đánh mà cả cuộc chiến tranh.
Danh sách này chỉ có tính liệt kê, không diễn giải sự liên quan, kết nối hay chồng lấn của các khái niệm. Mỗi nội dung của danh sách nên được hiểu một cách độc lập với nhau.
- Áp đảo phòng không đối phương
- Bao vây
- Cài răng lược
- Chiến lược Inkspot
- Đánh hậu phương: là chiến lược tấn công tương tự việc tấn công đường hậu cần, nhưng thay vì tấn công hậu cần để ngăn chặn đường cung cấp hay kho tàng của quân đối phương, hình thức tấn công này gây thiệt hại trực tiếp đến cơ sở sản xuất nguồn lực của đối phương. Trong chiến tranh Việt Nam khi không thể ngăn chặn Đường mòn Hồ Chí Minh, không quân Mỹ chuyển sang chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.
- Kiểm soát biển: là một loại chiến lược hải quân.
- Kiểm soát trên không: là một loại chiến lược không quân.
- Phong tỏa
- Phong tỏa biên giới
- Phong tỏa biển
- Phong tỏa hàng không
- Chiến tranh chớp nhoáng
- Chiến tranh đổ bộ
- Chiến tranh phá hoại
- Chiến tranh tàu ngầm không hạn chế
- Đại đội độc lập, tiểu đoàn tập trung
- Lý thuyết Flypaper (quân sự)
- Trận đánh hủy diệt
- Kantai Kessen, "trận quyết chiến hạm đội hải quân" của Đế quốc Nhật Bản.
- Chiến dịch phản công
- Jeune École
- Không kích
- Mở rộng chiến tranh
- Chiến tranh từng bước: năm 1927, thủ tướng Tanaka Giichi đệ trình Thiên hoàng kế hoạch bá chủ thế giới 4 bước: Bước 1, chiếm Mãn Châu. Bước 2, chiếm Trung Quốc. Bước 3, chiếm Châu Á. Bước 4, chiếm thế giới.
- Leo thang chiến tranh: đây là khái niệm chỉ sự từng bước gia tăng quân sự của Mỹ tại Việt Nam, trong chiến tranh Việt Nam.
- Chiến tranh tăng cường: Trong tình hình chiến tranh ở Iraq, sự tăng cường đề cập đến sự gia tăng số lượng binh sĩ Mỹ trong năm 2007 của Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush nhằm tăng cường an ninh cho Thủ đô Baghdad và Al Anbar. Sự tăng cường được phát triển dưới khẩu hiệu "Con đường mới phía trước" và được Bush công bố vào tháng 1 năm 2007 trong một bài phát biểu trên truyền hình. Bush ra lệnh triển khai hơn 20.000 binh sĩ đến Iraq (năm lữ đoàn bổ sung) và gửi phần lớn họ vào Baghdad.
- Tấn công cơ quan đầu não
- Tấn công dân sự
- Tấn công hạt nhân
- Cuộc tấn công đầu tiên
- Cuộc tấn công thứ hai, hay Trả đũa hạt nhân
- Tổng tấn công và nổi dậy (chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam)
- Tấn công phủ đầu
- Tấn công trực diện
- Học thuyết Dahiya
- Chiến lược của vị trí trung tâm
- Tổ chức
- Chính sách
- Chiến lược Xoay trục
- Chính sách trung lập
- Chính sách Ô che hạt nhân
- Quốc gia đệm
- .v.v.
- Thỏa thuận, hiệp ước
- Các hiệp ước thông thường
- Các hiệp ước liên quan vũ khí hạt nhân
- Phòng thủ khu vực
- Phòng thủ điểm, cụm điểm
- Phòng thủ chuỗi: là một hệ thống các điểm, cụm điểm quân sự kéo dài theo một hướng nhất định, có vị trí cách xa nhau một cách rời rạc nhưng có khả năng phối hợp đồng bộ trong quá trình phản ứng phòng vệ hoặc chuyển sang tác chiến tấn công.
- Phòng thủ tuyến: là việc tổ chức, bố trí công trình quân sự, vũ khí và lực lượng theo một tuyến dài để bảo vệ một khu vực rộng lớn. Trong lịch sử chiến tranh có một số tuyến phòng thủ quân sự nổi bật:
- Bức tường Đại Tây Dương
- Bức tường Tây Sahara Maroc
- Hành lang Đông – Tây (biên giới Việt-Trung, chiến tranh Đông Dương)
- Phòng tuyến Hindenburg
- Phòng tuyến Mannerheim
- Phòng tuyến Phan Rang – Xuân Lộc
- Lũy Thầy trong thời kỳ chiến tranh Trịnh-Nguyễn
- Tuyến phòng thủ Amsterdam
- Tuyến phòng thủ Bar Lev
- Tuyến phòng thủ Maginot
- Tuyến phòng thủ Siegfried
- Tường thành Hadrian: được xây dựng để ngăn quân La Mã tiến lên phía bắc đảo Anh.
- Vạn Lý Trường Thành: được người Trung Quốc xây dựng để ngăn quân du mục từ phía bắc xâm nhập.
- Phòng tuyến sông Như Nguyệt: dòng sông như tuyến phòng thủ tự nhiên kết hợp với các công sự mà quân Đại Việt sử dụng để chặn quân Tống.
- Tuyến Anpơ: là tuyến tự nhiên trên phần nam dãy núi cao Anpơ kết hợp với công sự, quân Pháp dùng ngăn sự xâm nhập của quân Ý vào lãnh thổ Pháp, năm 1940.
- Sự hiện diện của Hải quân hoàng gia Anh trên eo biển Anh: đôi khi cũng được xem là một tuyến phòng thủ.
- Biên giới Ấn Độ và Pakistan
- Phòng thủ lá chắn tên lửa
- Phòng thủ khoảng cách, phòng thủ cảnh giới
- Phòng thủ vành đai
- Khu dự trữ chiến lược
- Phòng thủ tích cực
- Tàu buôn vũ trang
- Tiêu thổ, hay Vườn không nhà trống
Các chiến lược khác Danh Sách Chiến Lược Quân Sự
Phần này là các chiến lược quân sự không được định rõ là Chiến lược tấn công Danh Sách Chiến Lược Quân Sự hay Chiến lược phòng thủ Danh Sách Chiến Lược Quân Sự, hoặc bao gồm cả hai tính năng.
Chiến lược - chiến thuật Danh Sách Chiến Lược Quân Sự
Các thuật ngữ quân sự khác Danh Sách Chiến Lược Quân Sự
Xem thêm
Ghi chú
Chú thích
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Danh sách chiến lược quân sự, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.