Clopidogrel

Clopidogrel, được bán dưới tên thương mại Plavix cùng với một số những tên khác, là thuốc kháng tiểu cầu được sử dụng để giảm nguy cơ bệnh tim và đột quỵ ở những người có nguy cơ cao mắc hai bệnh này.

Chúng cũng được sử dụng cùng với aspirin trong điều trị đau tim và sau khi đặt một stent động mạch vành (điều trị kháng tiểu cầu kép). Thuốc được dùng bằng đường uống. Hiệu ứng sẽ xuất hiện sau khoảng 2 giờ sau khi sử dụng thuốc và sẽ kéo dài trong 5 ngày.

Clopidogrel
Skeletal formula
Ball-and-stick model clopidogrel
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiPlavix, tên khác
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa601040
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: B1
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngby mouth
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S4 (Kê đơn)
  • UK: POM (chỉ bán theo đơn)
  • US: ℞-only
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng>50%
Liên kết protein huyết tương94–98%
Chuyển hóa dược phẩmGan
Bắt đầu tác dụng2 hours
Chu kỳ bán rã sinh học7–8 giờ (chất chuyển hóa bất hoạt)
Thời gian hoạt động5 ngày
Bài tiết50% thận
46% dịch mật
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.127.841
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC16H16ClNO2S
Khối lượng phân tử321.82 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, buồn nôn, dễ bầm tím, ngứa và ợ nóng. Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có như chảy máu và xuất huyết giảm tiểu cầu thrombocytopenic. Mặc dù không có bằng chứng về tác hại của việc sử dụng trong khi mang thai, việc sử dụng cho những đối tượng này vẫn chưa được nghiên cứu kỹ. Clopidogrel thuộc nhóm thuốc kháng tiểu cầu thienopyridine. Nó hoạt động bằng cách ức chế không thuận nghịch một thụ thể gọi là P2Y12 trên tiểu cầu.

Clopidogrel lần đầu tiên được viết vào năm 1982 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1998. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,77 đến 31,59 USD mỗi tháng. Tại Hoa Kỳ chi phí cho một tháng điều trị là ít hơn 25 USD.

Chú thích

Tags:

AspirinBệnh timTai biến mạch máu nãoĐộng mạch vành

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Lê Trọng TấnVladimir Vladimirovich PutinBabyMonsterHoa KỳRonaldo (cầu thủ bóng đá Brasil)Lâm ĐồngCự Giải (chiêm tinh)Nhà Lê sơĐạo giáoTỷ tỷ đạp gió rẽ sóngDương Đình NghệSeventeen (nhóm nhạc)Tạ Đình ĐềHồng Đào (diễn viên)Danh sách nhân vật trong NarutoSinh sản vô tínhLee Je-hoonCan ChiNhà máy thủy điện Hòa BìnhĐài Truyền hình Việt NamBảo Bình (chiêm tinh)Danh sách Chủ tịch nước Việt NamV (ca sĩ)Nhà Hậu LêBảy mối tội đầuNhà HánDanh sách trại giam ở Việt NamTrận Bạch Đằng (938)Sam (diễn viên)Đội tuyển bóng đá quốc gia CampuchiaThổ Nhĩ KỳLý Tiểu LongDragon Ball – 7 viên ngọc rồngĐế MinhJennie (ca sĩ)Vũ Linh (nghệ sĩ cải lương)Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt NamSơn Tùng M-TPNhân dân tệNghệ thuật săn quỷ và nấu mìChủ nghĩa tư bảnBộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)Tác động của con người đến môi trườngĐại học Quốc gia Hà NộiDanh sách nhân vật trong Tokyo RevengersGiờ ở Việt NamBoku no PicoNăm CamHệ thống đường cao tốc Việt NamĐại tướng Quân đội nhân dân Việt NamNhà Tây SơnTổn thất nhân mạng trong Chiến tranh Việt NamLương CườngCung Hoàng ĐạoMinh MạngChâu MỹBách ViệtNguyễn Hà PhanLã Bất ViHứa Quang HánTrần Thị Thanh ThúyDương Hoàng YếnChâu ÁNguyễn Văn Bảy (A)Cuộc đua xe đạp tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2022Bảng chữ cái tiếng AnhPhạm Tiến DuậtNATOQuảng NgãiNgười thầy y đức 2Việt Nam thời tiền sửĐàm Vĩnh HưngCầu Cần ThơNewJeansThanh HóaTriệu Lệ DĩnhAquamanTrận Thành cổ Quảng Trị🡆 More