Cúp Vàng CONCACAF 2015 là Cúp Vàng CONCACAF lần thứ 13 do CONCACAF tổ chức.
Tập tin:2015 CONCACAF Gold Cup.svg | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Hoa Kỳ Canada |
Thời gian | 7 – 26 tháng 7 |
Số đội | 12 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 13 (tại 13 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | México (lần thứ 10) |
Á quân | Jamaica |
Hạng ba | Panama |
Hạng tư | Hoa Kỳ |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 26 |
Số bàn thắng | 62 (2,38 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.021.466 (39.287 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Clint Dempsey (7 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Andres Guardado |
Thủ môn xuất sắc nhất | Brad Guzan |
Giải đấu sẽ được đồng diễn ra tại Hoa Kỳ và Canada từ 7 đến 26 tháng 7 năm 2015. Giải đấu có 12 đội tham dự, chia làm 3 bảng 4 đội để chọn ra 2 đội đứng đầu bảng và đội đứng thứ ba có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng trong.
Mexico giành chức vô địch CONCACAF lần thứ 7 sau khi vượt qua Jamaica với tỉ số 3–1 ở trận chung kết. Mexico trở thành đại diện của CONCACAF tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2017 diễn ra tại Nga.
Đội | Tư cách qua vòng loại | Lần tham dự | Thành tích tốt nhất | Xếp hạng FIFA |
---|---|---|---|---|
Vùng Bắc Mỹ | ||||
Hoa Kỳ (Đương kim vô địch) | Đồng chủ nhà | 13 | Vô địch (1991, 2002, 2005, 2007, 2013) | 27 |
México | Vào thẳng | 13 | Vô địch (1993, 1996, 1998, 2003, 2009, 2011) | 23 |
Canada | Đồng chủ nhà | 12 | Vô địch (2000) | 109 |
Top 4 Cúp bóng đá Trung Mỹ 2014 | ||||
Costa Rica | Vô địch | 12 | Á quân (2002) | 14 |
Guatemala | Á quân | 10 | Hạng tư (1996) | 93 |
Panama | Hạng ba | 7 | Á quân (2005, 2013) | 54 |
El Salvador | Hạng tư | 9 | Tứ kết (2002, 2003, 2011, 2013) | 89 |
Top 4 Cúp bóng đá Caribe 2014 | ||||
Jamaica | Vô địch | 9 | Hạng ba (1993) | 65 |
Trinidad và Tobago | Á quân | 9 | Hạng ba (2000) | 67 |
Haiti | Hạng ba | 6 | Tứ kết (2002, 2009) | 76 |
Cuba | Hạng tư | 8 | Tứ kết (2003, 2013) | 107 |
Trận play-off giữa đội hạng 5 Caribe và đội hạng tư Trung Mỹ | ||||
Honduras | Play-off | 12th | Á quân (1991) | 75 |
East Rutherford | Charlotte | Atlanta | Baltimore | Philadelphia |
---|---|---|---|---|
Sân vận động MetLife | Sân vận động Bank of America | Georgia Dome | Sân vận động M&T Bank | Lincoln Financial Field |
Sức chứa: 82.566 | Sức chứa: 74.455 | Sức chứa: 74.228 | Sức chứa: 71.008 | Sức chứa: 69.176 |
Vòng knockout | Bảng C | Vòng knockout | Vòng knockout | Vòng knockout |
Foxborough | Chicago | |||
Sân vận động Gillette | Soldier Field | |||
Sức chứa: 68.756 | Sức chứa: 63.500 | |||
Bảng A | Bảng C | |||
Glendale | Carson | |||
Sân vận động Đại học Phoenix | StubHub Center | |||
Sức chứa: 63.400 | Sức chứa: 30.510 | |||
Bảng C | Bảng B | |||
Houston | Toronto | Frisco | Kansas | |
Sân vận động BBVA Compass | BMO Field | Sân vận động Toyota | Sporting Park | |
Sức chứa: 22.039 | Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 20.500 | Sức chứa: 18.467 | |
Bảng B | Bảng B | Bảng A | Bảng A | |
Ba đội sau đây được đặc cách vào thẳng vòng bảng vào ngày 16 tháng 12 năm 2014: Hoa Kỳ (Bảng A), Costa Rica (Bảng B) và Mexico (Bảng C). Các đội hạt giống được xác định dựa vào bảng xếp hạng FIFA được công bố vào ngày 27 tháng 11 năm 2014.
Nhóm hạt giống | Nhóm không phải hạt giống | ||
---|---|---|---|
Costa Rica (16) | Trinidad và Tobago (54) | Cuba (79) |
Lễ bốc thăm chia bảng sẽ được điều hành bởi CONCACAF vào tháng 3 năm 2015.
Dưới đây là danh sách các trọng tài tham gia điều khiển các trận đấu của Cúp Vàng CONCACAF 2015.
|
|
|
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC−4).
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả vòng bảng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Haiti | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
3 | Panama | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
4 | Honduras | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 |
7 tháng 7 năm 2015 | |||
Panama | 1–1 | Haiti | Sân vận động Toyota, Frisco |
Hoa Kỳ | 2–1 | Honduras | Sân vận động Toyota, Frisco |
10 tháng 7 năm 2015 | |||
Honduras | 1–1 | Panama | Sân vận động Gillette, Foxborough |
Hoa Kỳ | 1–0 | Haiti | Sân vận động Gillette, Foxborough |
13 tháng 7 năm 2015 | |||
Haiti | 1–0 | Honduras | Sporting Park, Kansas City |
Panama | 1–1 | Hoa Kỳ | Sporting Park, Kansas City |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả vòng bảng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Jamaica | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Costa Rica | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
3 | El Salvador | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
4 | Canada (H) | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | −1 | 2 |
8 tháng 7 năm 2015 | |||
Costa Rica | 2–2 | Jamaica | StubHub Center, Carson |
El Salvador | 0–0 | Canada | StubHub Center, Carson |
11 tháng 7 năm 2015 | |||
Jamaica | 1–0 | Canada | Sân vận động BBVA Compass, Houston |
Costa Rica | 1–1 | El Salvador | Sân vận động BBVA Compass, Houston |
14 tháng 7 năm 2015 | |||
Jamaica | 1–0 | El Salvador | BMO Field, Toronto |
Canada | 0–0 | Costa Rica | BMO Field, Toronto |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả vòng bảng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trinidad và Tobago | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 5 | +4 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | México | 3 | 1 | 2 | 0 | 10 | 4 | +6 | 5 | |
3 | Cuba | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 8 | −7 | 3 | |
4 | Guatemala | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
9 tháng 7 năm 2015 | |||
Trinidad và Tobago | 3–1 | Guatemala | Soldier Field, Chicago |
México | 6–0 | Cuba | Soldier Field, Chicago |
12 tháng 7 năm 2015 | |||
Trinidad và Tobago | 2–0 | Cuba | Sân vận động Đại học Phoenix, Glendale |
Guatemala | 0–0 | México | Sân vận động Đại học Phoenix, Glendale |
15 tháng 7 năm 2015 | |||
Cuba | 1–0 | Guatemala | Sân vận động Bank of America, Charlotte |
México | 4–4 | Trinidad và Tobago | Sân vận động Bank of America, Charlotte |
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Panama | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | C | Cuba | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
3 | B | El Salvador | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 3 | −2 | 1 |
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
18 tháng 7 – Baltimore | ||||||||||
Hoa Kỳ | 6 | |||||||||
22 tháng 7 – Atlanta | ||||||||||
Cuba | 0 | |||||||||
Hoa Kỳ | 1 | |||||||||
18 tháng 7 – Baltimore | ||||||||||
Jamaica | 2 | |||||||||
Haiti | 0 | |||||||||
26 tháng 7 – Philadelphia | ||||||||||
Jamaica | 1 | |||||||||
Jamaica | 1 | |||||||||
19 tháng 7 – East Rutherford | ||||||||||
México | 3 | |||||||||
Trinidad và Tobago | 1 (5) | |||||||||
22 tháng 7 – Atlanta | ||||||||||
Panama | 1 (6) | |||||||||
Panama | 1 | Tranh hạng ba | ||||||||
19 tháng 7 – East Rutherford | ||||||||||
México | 2 | 25 tháng 7 – Chester | ||||||||
México (h.p.) | 1 | |||||||||
Hoa Kỳ | 1 (2) | |||||||||
Costa Rica | 0 | |||||||||
Panama | 1 (3) | |||||||||
Hoa Kỳ | 6–0 | Cuba |
---|---|---|
Dempsey 4', 64' (ph.đ.), 78' Zardes 15' Aron 32' Gonzalez 45' | Chi tiết |
Haiti | 0–1 | Jamaica |
---|---|---|
Chi tiết | Barnes 7' |
Trinidad và Tobago | 1–1 (s.h.p.) | Panama |
---|---|---|
K. Jones 53' | Chi tiết | Tejada 36' |
Loạt sút luân lưu | ||
Guerra Bateau J. Jones Williams K. Jones Abu Bakr Cyrus Boucaud Peltier | 5–6 | R. Torres G. Torres Davis Arroyo Cooper Cummings Quintero Pérez Pimentel |
México | 1–0 (s.h.p.) | Costa Rica |
---|---|---|
Guardado 120+4' (ph.đ.) | Chi tiết |
Hoa Kỳ | 1–1 (s.h.p.) | Panama |
---|---|---|
Dempsey 70' | Chi tiết | Nurse 55' |
Loạt sút luân lưu | ||
Jóhannsson Dempsey Johnson Bradley Beasley | 2–3 | R. Torres Arroyo Cooper Cummings |
Jamaica | 1–3 | México |
---|---|---|
Mattocks 78' | Chi tiết | Guardado 31' Corona 46' Peralta 60' |
Vô địch Cúp Vàng CONCACAF 2015 México Lần thứ mười |
Đội đoạt giải phong cách | Găng tay vàng | Chiếc giày vàng | Quả bóng vàng |
---|---|---|---|
Brad Guzan | Clint Dempsey | Andres Guardado |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | México | 6 | 4 | 2 | 0 | 16 | 6 | +10 | 14 | Vô địch |
2 | Jamaica | 6 | 4 | 1 | 1 | 8 | 6 | +2 | 13 | Á quân |
3 | Panama | 6 | 0 | 5 | 1 | 6 | 7 | −1 | 5 | Hạng ba |
4 | Hoa Kỳ (H) | 6 | 3 | 2 | 1 | 12 | 5 | +7 | 11 | Hạng tư |
5 | Trinidad và Tobago | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 6 | +4 | 8 | Bị loại ở tứ kết |
6 | Haiti | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | −1 | 4 | |
7 | Costa Rica | 4 | 0 | 3 | 1 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
8 | Cuba | 4 | 1 | 0 | 3 | 1 | 14 | −13 | 3 | |
9 | El Salvador | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | Canada (H) | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | −1 | 2 | |
11 | Honduras | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 | |
12 | Guatemala | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Lãnh thổ | Các đài truyền hình | Ghi chú |
---|---|---|
Châu Phi | Supersport | |
Arab World | beIN Sports (MENA) | |
Brasil | SporTV | |
Canada | Sportsnet | |
Trung Quốc | CSM | |
Colombia | Win Sports | |
Costa Rica | Repretel, Teletica | |
El Salvador | Telecorporacion Salvadoreña | |
Guatemala | Canal 3 y 7 | |
Honduras | Televicentro | |
Hồng Kông | iCable | |
Malaysia | Astro | |
México | Televisa, TV Azteca | |
Panama | TV Nacional de Panamá, Medcom | |
Bồ Đào Nha | Sport TV | |
Singapore | Starhub | |
Nam Mỹ (trừ Brasil) | Gol TV | |
Tây Ban Nha | Media Pro, Gol TV | |
Thái Lan | Grammy | |
Thổ Nhĩ Kỳ | - | |
Anh | ESPN UK | |
Hoa Kỳ | Fox Sports 1 (Tiếng Anh) Univision (Tiếng Tây Ban Nha) | |
Toàn thế giới | Perform Group |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Cúp Vàng CONCACAF 2015, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.