Arbaclofen placarbil (/ɑːrˈbækloʊfɛn pləˈkɑːrbɪl/ ar-BAK -loh-fen plə- KAR -bil, còn được gọi là XP19986) là một tiền chất của R - baclofen.
Arbaclofen placarbil sở hữu hồ sơ dược động học thuận lợi hơn baclofen, với ít biến động về nồng độ thuốc trong huyết tương. Nó đã được phát triển như một phương pháp điều trị tiềm năng cho bệnh nhân mắc GERD và co cứng do bệnh đa xơ cứng; tuy nhiên, vào tháng 5 năm 2013 XenoPort tuyên bố chấm dứt phát triển vì kết quả không thành công trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III.
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Danh mục cho thai kỳ |
|
Mã ATC |
|
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.221.150 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C19H26ClNO6 |
Khối lượng phân tử | 399.86 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Nó đang được phát triển như một loại thuốc gây nghiện để điều trị chứng nghiện rượu.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Arbaclofen placarbil, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.