Câu-Xá Luận

A-tì-đạt-ma-câu-xá luận (zh.

阿毗達磨俱舍論, sa. abhidharmakośa-śāstra), thường được gọi tắt là Câu-xá luận, có nghĩa là "Báu vật của A-tì-đạt-ma", tên khác là Thông minh luận (zh. 通明論), là bộ luận quan trọng của Phật học, được Thế Thân (sa. vasubandhu) soạn vào thế kỉ thứ 5 sau Công nguyên tại Kashmir. Luận gồm có hai phần: sưu tập khoảng 600 kệ A-tì-đạt-ma câu-xá luận bản tụng (sa. abhidharmakośakārikā) và A-tì-đạt-ma câu-xá luận thích (sa. abhidharmakośa-bhāṣya), bình giải về những câu kệ đó. Ngày nay người ta còn giữ bản tiếng Hántiếng Tây Tạng của luận này, đó là những tác phẩm đầy đủ nhất để trả lời các câu hỏi về kinh điển.

Kinh điển Phật giáo
Câu-Xá Luận

Kinh

Luận

A-tì-đạt-ma-câu-xá luận phản ánh sự tiếp nối của giáo lý từ Tiểu thừa đến Đại thừa và cũng là tác phẩm nền tảng của các tông phái Phật giáo Trung Quốc, đóng góp phần chính trong việc truyền bá và phát triển đạo Phật nơi này.

Có 9 điểm được phân tích và xử lý trong luận:

  1. Giới phẩm (zh. 界品, sa. dhātunirdeśa): nói về cái thể của các Giới (pháp)
  2. Căn phẩm (zh. 根品, sa. indriyanirdeśa): nói về cái dụng của chư pháp
    Hai phẩm trên nói về thể và dụng chung cho Hữu lậu (zh. 有漏, sa. sāśrava, tức là còn bị Ô nhiễm) và Vô lậu (zh. 無漏, sa. anāśrava, không bị ô nhiễm).
  3. Thế gian phẩm (zh. 世間品, sa. lokanirdeśa): nói về các thế giới, Lục đạo, Ba thế giới
  4. Nghiệp phẩm (zh. 業品, sa. karmanirdeśa)
  5. Tùy miên phẩm (zh. 隨眠品, sa. anuśayanirdeśa)
    Các điểm 3, 4 và 5 nói về Hữu lậu, trong đó 3. là Quả (zh. 果, kết quả), 4. là Nhân (zh. 因) và 5. là Duyên (zh. 緣).
  6. Hiền thánh phẩm (zh. 賢聖品, sa. pudgalamārganirdeśa)
  7. Trí phẩm (zh. 智品, sa. jñānanirdeśa): nói về mười loại trí
  8. Định phẩm (zh. 定品, sa. samādhinirdeśa).
    Các điểm 6, 7 và 8 nói về Vô lậu, trong đó 6. là Quả, 7. là Nhân và 8. là Duyên.
  9. Phá ngã phẩm (zh. 破我品, sa. pudgalaviniścaya): nói về lý Vô ngã (sa. anātman), phá tà, chống lại thuyết của Độc Tử bộ. Phẩm này là một phẩm độc lập và cũng là phẩm cuối của bộ luận.

Xem thêm

Chú thích

Tham khảo

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán

Liên kết ngoài

Tags:

KashmirThế ThânThế kỷ 5Tiếng Trung QuốcTiếng Tạng tiêu chuẩn

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Lê Minh HưngNhà Lê sơQuảng NgãiTrường Đại học Sư phạm Hà NộiRJennifer PanHoa KỳSố chính phươngCải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt NamVirusSingaporeLionel MessiPhenolBình ĐịnhTrịnh Tố TâmChâu MỹĐắk LắkGốm Bát TràngHoàng Thị Thúy LanThường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamKim ĐồngChiến dịch Điện Biên PhủNguyễn Vân ChiBắc GiangNam quốc sơn hàĐà NẵngChâu Vũ ĐồngĐền HùngBiên HòaChế Lan ViênManchester United F.C.NATOLê DuẩnPhan ThiếtThích-ca Mâu-niHội họaBộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)Tạ Đình ĐềNhà MinhTiếng Trung QuốcQuân đoàn 12, Quân đội nhân dân Việt NamMikel ArtetaTrường Đại học Kinh tế Quốc dânNguyên tố hóa họcChợ Bến ThànhNguyễn Hồng DiênNhà bà NữTom và JerryBang Si-hyukLụtTriều TiênTiền GiangIsraelVụ án Lê Văn LuyệnCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024IndonesiaNhư Ý truyệnTrái ĐấtCông (vật lý học)Hà LanNguyễn Thị BìnhĐồng NaiChelsea F.C.Trịnh Công SơnHàn QuốcĐiêu khắcDanh sách đảo lớn nhất Việt NamĐất rừng phương Nam (phim)Nguyễn Tấn DũngChùa Một CộtChiến tranh thế giới thứ haiBlackpinkGoogleLong châu truyền kỳGMMTVNguyễn Chí VịnhThomas EdisonLong An🡆 More