Kết quả tìm kiếm Ốc cạn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ốc+cạn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ốc cạn là một tên gọi chỉ chung cho bất kỳ trong vô số các loài ốc sống trên đất, như trái ngược với những loài sống ở nước mặn (ốc biển) và nước ngọt… |
Corona là một chi ốc cạn trong họ Orthalicidae. Chúng thường được tìm thấy ở vùng Nam Phi. Hiện tại ghi nhận được một số loài trong chi như sau: Corona… |
một số loài ốc cạn và nhiều loài ốc biển là động vật ăn tạp hoặc động vật ăn thịt. Ốc sên không lột vỏ.Ốc sên tự vệ bằng cách khép vỏ. Ốc sên Snailstruture… |
Cyclophorus là một chi ốc hô hấp trên cạn cỡ nhỏ có nắp, là động vật thân mềm chân bụng có phổi sống trên cạn thuộc họ Cyclophoridae. Các loài thuộc chi… |
Hungerfordia là một chi ốc cạn trong họ Diplommatinidae. Hungerfordia pelewensis Dữ liệu liên quan tới Hungerfordia (chi ốc cạn) tại Wikispecies Nomenclator… |
Ốc núi Bà Đen hay còn gọi là ốc xu núi Bà hay còn được gọi là ốc Nàng Hai (Danh pháp khoa học: Cyclophorus saturnus) là một loài ốc cạn thuộc chi Cyclophorus… |
Malarinia calcopercula là một loài ốc cạn nhỏ với một nắp, thuộc họ Diplommatinidae. Chúng là loài đặc hữu của Madagascar. ^ Emberton, K.C. (2000). “Malarinia… |
Liguus virgineus, là một loài ốc cạn trong họ Orthalicidae. Liguus virgineus là loài điển hình của chi Liguus. Loài này là loadi bản địa đảo Hispaniola… |
Torrella immersa là một loài ốc cạn, là động vật chân bụng sống trên cạn động vật thân mềm thuộc họ Pomatiidae. Loài này sống chủ yếu ở Cuba. for example… |
Hungerfordia pelewensis là một loài ốc cạn nhỏ thuộc họ Diplommatinidae. Chúng là loài đặc hữu của Palau. Dữ liệu liên quan tới Hungerfordia pelewensis… |
là một chi ốc cạn trong họ Streptaxidae. Chúng có phạm vi phân bố ở vùng Nam Ấn và vùng Đông Nam Á. Tại Thái Lan đã phát hiện ra loài ốc sên bảy sắc… |
bao gồm tất cả các loại ốc với mọi kích cỡ từ nhỏ đến khá lớn. Trong lớp này, có số lượng lớn ốc biển, ốc nước ngọt và ốc cạn. Lớp chân bụng có số loài… |
Achatina là một chi ốc cạn cỡ vừa đến lớn sống ở miền nhiệt đới thuộc họ Achatinidae. Có chừng 200 loài Achatinidae cư ngụ ở châu Phi hạ Sahara. Một số… |
Nuôi ốc là việc thực hành nuôi các loài ốc, thông thường là ốc cạn và ốc nước ngọt (ốc đồng) để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của con người, nhất là phục… |
Ốc cây là một tên gọi chung được áp dụng cho các loại ốc cạn nhiệt đới hít thở bằng không khí, động vật thân mềm lớp chân bụng có phổi và vỏ, và sống trên… |
Aegista diversifamilia (thể loại Ốc) là loài ốc cạn thuộc họ ốc Bradybaenidae. Chúng là loài mới được phát hiện và là loài đặc hữu của Đài Loan. Aegista diversifamilia là loài ốc cỡ trung… |
Ốc sên hay ốc sên hoa (danh pháp khoa học: Achatina fulica) hay còn gọi là ốc ma là loài động vật thân mềm sống trên cạn, một số sống ở dưới nước thuộc… |
Cytora là một chi ốc cạn thở không khí rất nhỏ, những động vật thân mềm chân bụng thuộc họ Pupinidae. Chi này đặc hữu ở New Zealand. Chiều cao vỏ ít hơn… |
trường cạn, nên các loài ốc cạn như Helix pomatia phải thường xuyên tiết chất nhờn dưới phía bụng để giảm bớt ma sát khi di chuyển. Ở một số nước, cho ốc sên… |
Cua ẩn sĩ (đổi hướng từ Ốc mượn hồn) trong một vỏ ốc rỗng và mang theo vỏ ốc khi di chuyển. Cua ẩn sĩ được chia thành hai loại theo môi trường sống: Sống phần lớn thời gian trên cạn (land hermit… |