Kết quả tìm kiếm Ẩm thực Nhật Bản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ẩm+thực+Nhật+Bản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ẩm thực Nhật Bản là nền ẩm thực xuất xứ từ nước Nhật Bản. Ẩm thực Nhật Bản không lạm dụng quá nhiều gia vị mà chú trọng làm nổi bật hương vị tươi ngon… |
trúc Nhật Bản, ẩm thực, văn hóa đại chúng, manga, anime, văn học, âm nhạc, điện ảnh, thời trang đường phố, trò chơi điện tử, bóng chày Nhật Bản... phổ… |
Ẩm thực Nhật Bản có rất nhiều đặc sản địa phương, gọi là kyōdo ryōri (郷土料理) trong tiếng Nhật, nhiều món trong số chúng được làm từ các nguyên liệu địa… |
cầu kỳ, hầm nhừ ninh kỹ như ẩm thực Trung Hoa, cũng không thiên về bày biện có tính thẩm mỹ cao độ như ẩm thực Nhật Bản, mà thiên về phối trộn gia vị… |
đặc sắc trong văn hóa Nhật. Nói về ẩm thực Nhật Bản, chúng ta sẽ nghĩ đến " thứ nhất sushi, thứ nhì trà đạo". Ẩm thực Nhật Bản không lạm dụng quá nhiều… |
Cá sòng (đề mục Trong ẩm thực) Trong ẩm thực Nhật Bản, cá sòng còn được gọi là aji. Đây là chi cá có một số loài có giá trị kinh tế và là nguyên liệu hảo hạng cho các món ẩm thực cũng… |
các món ăn trong ẩm thực Nhật Bản. Ngoài gạo, món chính trong ẩm thực Nhật Bản bao gồm mì, chẳng hạn như mì soba và udon. Nhật Bản có nhiều món ăn được… |
Ẩm thực Trung Quốc (Tiếng Trung: 中国菜; phồn thể: 中國菜; Hán-Việt: Trung Quốc thái; pinyin: Zhōngguó cài, tiếng Anh: chinese cuisine) là một phần quan trọng… |
Ẩm thực (Tiếng Trung: 飲食, nghĩa đen là ăn uống với ẩm nghĩa là uống và thực nghĩa là ăn) là một hệ thống đặc biệt về quan điểm truyền thống và thực hành nấu… |
Ẩm thực Okinawa (沖縄料理 (Xung Thằng Liệu Lí), Okinawa ryōri?) là ẩm thực của tỉnh Okinawa của Nhật Bản. Ẩm thực này còn được biết đến là Ẩm thực Lưu Cầu… |
(Hakka), và các món địa phương có nguồn gốc từ ẩm thực Nhật Bản và ẩm thực Trung Hoa. Bản thân ẩm thực Đài Loan thường gắn liền với ảnh hưởng từ các tỉnh… |
Mơ (cây) (đổi hướng từ Mơ Nhật Bản) đau bụng giun, phong thấp nôn mửa... Ô mai Ẩm thực Nhật Bản Mận hậu Umeboshi Umeshu Họ Mai vàng: các loài thực vật trong họ Ochnaceae, không liên quan gì… |
Cơm (thể loại Ẩm thực Nhật Bản) Cơm là một loại thức ăn được làm ra từ gạo bằng cách đem nấu với một lượng vừa đủ nước để nấu chín. Cơm (trắng) thường có nguyên liệu là gạo tẻ/gạo nếp… |
Tataki (thể loại Ẩm thực Nhật Bản) Tataki và Tosa-mi là hai phương pháp chế biến cá/thịt trong ẩm thực Nhật Bản. Trong tiếng Nhật, tataki (たたき, tataki?) có nghĩa là "đập" hoặc "băm thức ăn… |
Nattokinase (thể loại Ẩm thực Nhật Bản) được chiết xuất từ một món ăn Nhật Bản gọi là nattō. Nattō được làm từ đậu nành lên men và được tiêu thụ tại Nhật Bản cách đây khoảng 1000 năm. Nattō… |
Đậu hũ hạnh nhân (thể loại Ẩm thực Hồng Kông) món tráng miệng truyền thống của ẩm thực Bắc Kinh, Quảng Đông cũng như ẩm thực Nhật Bản. Món này có hình thức và bản chất tương tự như món blancmange… |
Yakiniku (thể loại Ẩm thực Nhật Bản) hoặc 焼肉) là một thuật ngữ tiếng Nhật có nghĩa là " thịt nướng ". Từ này còn dùng theo nghĩa rộng hơn để chỉ lĩnh vực ẩm thực riêng liên quan đến thịt nướng… |
Dưa muối Nhật Bản được gọi là Tsukemono (漬物- つけもの) trong tiếng Nhật, nghĩa đen là "đồ chua", "đồ dầm muối". Món này được ăn với cơm như là một món ăn kèm… |
Dorayaki (thể loại Ẩm thực Nhật Bản) hay được dùng rộng rãi hơn là どら焼き) là một thứ bánh cổ truyền trong ẩm thực Nhật Bản. Nó bao gồm hai lớp vỏ bánh tròn dẹt hình dạng giống như bánh nướng… |
Bò Nhật Bản Bò Nhật Bản hay còn gọi là Wagyu (和牛 (Hòa ngưu), Wagyū?) là tên gọi chung của bốn giống bò thịt đặc sản của Nhật Bản, chúng nổi tiếng khắp… |