Cơm là một loại thức ăn được làm ra từ gạo bằng cách đem nấu với một lượng vừa đủ nước để nấu chín.
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 1/2022) |
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 544 kJ (130 kcal) |
29 g | |
Đường | 0 g |
Chất xơ | 0 g |
0 g | |
2.4 g | |
Vitamin | |
Thiamine (B1) | (17%) 0.2 mg |
Riboflavin (B2) | (0%) 0.0 mg |
Niacin (B3) | (10%) 1.5 mg |
Pantothenic acid (B5) | (8%) 0.4 mg |
Vitamin B6 | (13%) 0.164 mg |
Chất khoáng | |
Canxi | (0%) 1 mg |
Sắt | (12%) 1.5 mg |
Magiê | (2%) 8 mg |
Mangan | (19%) 0.4 mg |
Phốt pho | (5%) 33 mg |
Kali | (0%) 23 mg |
Kẽm | (4%) 0.4 mg |
Thành phần khác | |
Nước | 68.5 g |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA |
Cơm (trắng) thường có nguyên liệu là gạo tẻ/gạo nếp và không có thêm gia vị, là thức ăn chính gần như hàng ngày của người Đông Nam Á và Đông Á. Cơm (trắng) còn là nguyên liệu cho các món ăn chế biến khác nhau. Để thay đổi khẩu vị, sau khi nấu, cơm có thể dùng để chiên với các món ăn được xắt nhỏ như: lạp xưởng, trứng chiên, rau củ, hải sản ... và thêm các gia vị như muối, nước mắm, ... làm thành món cơm chiên. Ngoài ra còn có các biến tấu khác từ cơm (trắng) như: cơm trộn, cơm thập cẩm, cơm gói lá sen, cơm lam, xôi.
Người Việt có các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về cơm, gạo như:
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Cơm, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.