Kết quả tìm kiếm Đế quốc Đại Nhật Bản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đế+quốc+Đại+Nhật+Bản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến… |
Nhật Bản (Nhật: 日本, Hepburn: Nihon hoặc Nippon?), tên đầy đủ là Nhật Bản Quốc (日本国, Nihon-koku hoặc Nippon-koku?) hay Nhà nước Nhật Bản, thường được gọi… |
Lục quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國陸軍, kanji mới: 大日本帝国陸軍; romaji: Dai-Nippon Teikoku Rikugun; Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc lục quân) thường… |
pháp Đế quốc Nhật Bản (Kyūjitai: 大日本帝國憲法 Shinjitai: 大日本帝国憲法 (Đại Nhật Bản Đế quốc Hiến pháp), Dai-Nippon Teikoku Kenpō?), cũng được gọi là Hiến pháp Đế quốc… |
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân)… |
Quân đội Nhật Bản hay Quân đội Đế quốc Nhật Bản (日本軍 (Nhật Bản Quân), Quân đội Nhật Bản hay Quân đội Đế quốc Nhật Bản?) là danh xưng lực lượng quân sự… |
Đế quốc Nhật Bản và Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong thời chiến. Trong Thế chiến thứ hai, phía Đồng Minh thường gọi cơ quan này là Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc… |
kỳ mặt trời và Húc Nhật kỳ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản đã trở thành những biểu tượng quan trọng trong thời đại Đế quốc Nhật Bản trỗi dậy mạnh mẽ. Áp… |
Nhật: 陸大; rōmaji: Rikudai)) của Lục quân Đế quốc Đại Nhật Bản là một cơ sở đào tạo sĩ quan cao cấp. Tuy gọi là đại học, song cơ sở này chỉ nhận quân nhân… |
chi phối của Đế quốc Nhật Bản. Sau khi Nhật đảo chính Pháp tại Đông Dương đêm ngày 9 tháng 3 năm 1945, Hoàng đế Bảo Đại tuyên bố Đế quốc Việt Nam độc… |
Nhà Thanh (đổi hướng từ Đế quốc đại thanh) Thanh hay Trung Hoa Đại Thanh quốc, Đại Thanh Đế Quốc, còn được gọi là Mãn Thanh (Tiếng Trung: 满清, tiếng Mông Cổ: Манж Чин Улс), là triều đại phong kiến cuối… |
Thiên hoàng (đổi hướng từ Hoàng đế Nhật Bản) (みかど), Mikado?) hay Đế (帝 (てい), Tei?) là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là Nhật Hoàng (日皇), giới truyền… |
Thời kỳ Chiến quốc (戦国時代 (戰國時代) (Chiến quốc thời đại), sengoku jidai?) là thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản với nhiều chuyển biến xã hội lồng trong bối cảnh… |
Thiên hoàng Hirohito tuyên bố Đế quốc Nhật Bản đầu hàng trong Chiến tranh thế giới thứ hai vào ngày 15 tháng 8, và đế quốc này chính thức ký văn kiện đầu… |
(PPP), ngoài ra Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ hai trong số các nước phát triển. Nhật Bản là thành viên của G7 và G20. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, GDP bình… |
Nhật Bản Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản… |
Thiên hoàng Minh Trị (đổi hướng từ Minh Trị (Hoàng Đế Nhật Bản)) trong lịch sử Nhật Bản, đã canh tân và đưa Nhật Bản trở thành một quốc gia hiện đại, thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây… |
sáng lập Đế quốc Đại Nhật Bản. Năm 1889, Hiến pháp Minh Trị ban hành để cường hóa Nhật Bản cho bắt kịp các nước phương tây mà thành lập chế độ đại nghị đầu… |
Sơn đại đế (20/21 tháng 7 năm 356 TCN – 10/11 tháng 6 năm 323 TCN), là basileus (quốc vương) thứ 14 thuộc nhà Argead của Vương quốc Macedonia cổ đại. Trong… |
thắng quân sự của Đế quốc Nhật Bản trước nhà Thanh. Sau khi giành được thắng lợi nhanh chóng trong chiến tranh Nhật–Thanh, Đế quốc Nhật Bản đã buộc nhà Thanh… |