Kết quả tìm kiếm Đế chế La Mã Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đế+chế+La+Mã", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
là giai đoạn tiếp nối Cộng hòa La Mã cổ đại. Chính thể Đế chế La Mã, được cai trị bởi các quân chủ gọi là hoàng đế La Mã, thống lĩnh các vùng đất rộng… |
vẫn gọi đế chế của mình là Đế quốc La Mã. Không thấy một tư liệu chính xác nào về sự khởi đầu của Đế quốc Đông La Mã. Một vài ý kiến cho rằng đế quốc này… |
Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã hay Đệ nhất đế chế (First Reich), là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc ở… |
năm 70-80 sau Công Nguyên dưới thời hoàng đế Vespasian. Đây là công trình lớn nhất được xây ở Đế chế La Mã được hoàn thành năm 80 sau Công Nguyên dưới… |
La Mã cổ đại là nền văn minh La Mã bắt đầu từ sự kiện thành lập thành phố Rome vào thế kỷ thứ ́8 TCN cho tới sự sụp đổ của Đế quốc Tây La Mã vào thế kỷ… |
Đế quốc Tây La Mã là phần đất phía tây của Đế quốc La Mã cổ đại, từ khi Hoàng đế Diocletianus phân chia Đế chế trong năm 285; nửa còn lại của Đế quốc La… |
nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu. Chữ số La Mã vẫn tiếp tục được sử dụng cho đến khi đế chế La Mã suy tàn và cho đến thế kỉ 14 thì nó đã không còn… |
chiến và được thay bằng chế độ nguyên thủ (Principate) và giai đoạn Hoàng đế. Đúng lúc mà Cộng hòa La Mã trở thành Đế chế La Mã tùy theo cách hiểu. Các… |
của Đế quốc La Mã bao gồm nhiều giai đoạn phát triển của nhà nước La Mã. Nó bao gồm Đế chế La Mã cổ đại, thời kỳ bị chia làm Đế quốc Tây La Mã và Đế quốc… |
mượn từ cuốn Lịch sử suy tàn và sụp đổ của Đế chế La Mã của Edward Gibbon, trong đó tuyên bố rằng Đế chế La Mã phải gánh chịu hậu quả của việc đánh thuế… |
Đế hay Thánh Constantinus (đối với các tín hữu Chính thống giáo Đông phương), là hoàng đế La Mã từ năm 306 đến khi mất. Constantinus I là vua La Mã đầu… |
Empire (tạm dịch Lịch sử suy tàn và sụp đổ của Đế quốc La Mã) là một bộ sách về lịch sử Đế quốc La Mã gồm sáu quyển do sử gia Anh Edward Gibbon viết.… |
Charlemagne lên ngôi hoàng đế ở Rome với sự có mặt của Giáo hoàng Leo III trong nỗ lực chuyển đế chế La Mã từ đông sang tây. Đế chế Carolus được coi là giai… |
đô mới được chinh phục của đế chế bởi vì đó là nơi duy nhất mà họ có thể được phong để trở thành hoàng đế. Các hoàng đế La Mã ban đầu tránh bất kỳ loại… |
Hoàng đế La Mã là danh hiệu mà giới sử học dùng để gọi những người cai trị La Mã trong thời đại đế chế. Về mặt từ nguyên, từ "hoàng đế" (tiếng Anh:Emperor… |
văn hóa, tôn giáo và ngôn ngữ có thể bắt nguồn từ văn hóa Latinh của Đế chế La Mã. Điều này sẽ bao gồm các khu vực nơi tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào… |
của Đế chế La Mã Thần thánh (tiếng Latinh: princeps imperii; tiếng Đức: Reichsfürst, cf. Fürst) còn được gọi là Thân vương Đế quốc Thánh chế La Mã, nó… |
để đáp lại sự ra đời của Đệ Nhất Đế chế Pháp, nó chồng chéo một phần với Đế chế La Mã Thần thánh cho đến khi đế chế này bị giải thể vào năm 1806. Vương… |
chọn vào năm 1658, Leopold cai trị Đế chế La Mã Thần thánh cho đến khi ông qua đời vào năm 1705, trở thành hoàng đế Habsburg cầm quyền lâu thứ hai (46… |
François Étienne (tiếng Pháp) hoặc Franz Stephan (tiếng Đức), là Hoàng đế của Đế chế La Mã Thần thánh từ năm 1745 đến khi ông qua đời vào năm 1765, nhưng trên… |