Kết quả tìm kiếm Đặc điểm sinh học Nấm Lớn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đặc+điểm+sinh+học+Nấm+Lớn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giới Nấm (tên khoa học: Fungi) bao gồm những sinh vật nhân chuẩn dị dưỡng có thành tế bào bằng kitin (chitin). Phần lớn nấm phát triển dưới dạng các sợi… |
Nấm lớn hay nấm thể quả thường để chỉ những loại nấm thuộc ngành Basidiomycota và Agaricomycetes. Nấm thể quả được biết đến với hai dạng: nấm ăn được… |
Nấm rơm hay nấm mũ rơm (danh pháp hai phần: Volvariella volvacea) là một loài nấm trong họ nấm lớn sinh trưởng và phát triển từ các loại rơm rạ. Nấm gồm… |
Sinh học hay sinh vật học (gọi tắt là sinh) (Tiếng Anh: biology) là một nhánh khoa học tự nhiên nghiên cứu về thế giới sinh vật và các đặc điểm của sự… |
hiển vi, trong khi một số sinh vật nhân thực cũng có kích thước hiển vi, gồm có phần lớn sinh vật nguyên sinh, một vài loại nấm, cũng như một số động vật… |
Virus (đổi hướng từ Đặc điểm Virus) nấm. Tuy nhiên, những loại khác nhau của virus thì chỉ có thể lây nhiễm trên một phạm vi giới hạn những vật chủ khác nhau, và nhiều loại có tính đặc hiệu… |
Candida. Các đặc tính sinh lý hữu ích của nấm men đã dẫn đến việc sử dụng chúng trong lĩnh vực công nghệ sinh học . Lên men đường bằng nấm men là ứng dụng… |
Saccharomyces cerevisiae (đổi hướng từ Nấm men bánh mì) Saccharomyces cerevisiae là một loài nấm men được biết đến nhiều nhất có trong bánh mì nên thường gọi là men bánh mì là một loại vi sinh vật thuộc chi Saccharomyces… |
Công nghệ sinh học là một lĩnh vực sinh học rộng lớn, liên quan đến việc sử dụng các hệ thống sống và sinh vật để phát triển hoặc tạo ra các sản phẩm.… |
Đa dạng sinh học biểu hiện ở ba đặc điểm: đa dạng di truyền, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái. Đa dạng sinh học không được phân bố đều trên khắp… |
là nấm men. Mốc là chủng loài nấm lớn và đa dạng về mặt phân loại, khi mà sự phát triển của sợi nấm làm chúng mất đi màu sắc và có dạng xù xì, đặc biệt… |
Lên men (đổi hướng từ Lên men (công nghệ sinh học)) ở cả các dạng sống nguyên thủy. Nấm men (một dạng nấm) xuất hiện ở hầu hết mọi môi trường có khả năng hỗ trợ vi sinh vật, từ vỏ trái cây đến ruột côn… |
Loài (đổi hướng từ Loài (sinh học)) Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản. Loài (hay giống loài) là một nhóm các cá thể sinh vật có những đặc điểm sinh học tương đối giống nhau… |
Sinh học đất đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định nhiều đặc tính của đất. Sự phân hủy chất hữu cơ bằng các sinh vật đất có ảnh hưởng lớn đến… |
Thực vật (thể loại Thực vật học) lớn các loài thực vật gắn liền với nhiều loại nấm tại hệ rễ của chúng, trong dạng cộng sinh phụ thuộc, được biết đến như là nấm rễ (mycorrhiza). Nấm giúp… |
của chúng. Hệ sinh thái có thể có kích thước bất kỳ nhưng mỗi hệ sinh thái có một không gian đặc biệt, và có giới hạn. Một số nhà khoa học xem toàn bộ hành… |
Giới tính (đổi hướng từ Giới tính sinh học) mà mỗi giới tính được đặc trưng bởi nhiều đặc điểm khác nhau về hình thái, giải phẫu, sinh lí,... và nhất là cấu tạo cơ quan sinh sản, chất nội tiết (hoocmôn)… |
Thiên nhiên châu Nam Cực (đề mục Hệ nấm) Số loài nấm cạn lớn hơn hẳn số loài nấm biển. Những loài nấm lớn chỉ hiện diện trên CĐCCNC và BĐNC. Nấm ký sinh sống trong điều kiện sinh thái khác… |
Lợi thế chủ yếu của sinh sản sinh dưỡng là con cái được tạo ra là bản sao của cây mẹ của chúng. Nếu một cây có những đặc điểm thuận lợi, nó có thể tiếp tục… |
chuyển đổi thành dầu diesel sinh học hoặc ethanol, sử dụng quá trình este hóa hoặc lên men bằng nấm men. Nhiên liệu sinh học thế hệ thứ hai là nhiên liệu… |