Kết quả tìm kiếm Đặc trưng Lớp Mặt Thằn Lằn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đặc+trưng+Lớp+Mặt+Thằn+Lằn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần… |
lằn rắn, thằn lằn kính, thằn lằn cá sấu và một số loài khác. Họ này được chia thành ba phân họ, 12 chi với 123 loài thằn lằn. Chúng có lớp da xương cứng… |
Động vật bò sát (đổi hướng từ Lớp Bò sát) vật có màng ối (Amniota). Lớp Synapsida: Mặt thú Bộ Pelycosauria* Bộ Therapsida Lớp Mammalia Lớp Sauropsida: Mặt thằn lằn Họ Captorhinidae (tuyệt chủng)… |
Thằn lằn cổ rắn hay Plesiosauroidea (/ˈpliːsiəsɔːr/; Hy Lạp: plēsios/πλησιος 'gần' và sauros/σαυρος 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn… |
synapsida, bao gồm lớp Thú; và sauropsida, bao gồm rùa, thằn lằn, rắn, cá sấu, khủng long và chim. Synapsida có một lỗ nằm thấp trên mỗi mặt của hộp sọ. Một… |
Dực long (đổi hướng từ Thằn lằn có cánh) Thằn lằn có cánh, thằn lằn bay hay dực long là một nhóm bò sát biết bay thuộc nhánh/bộ Pterosauria. Chúng sống từ Kỷ Tam Điệp muộn đến cuối kỷ Phấn Trắng… |
Mosasaurus (thằn lằn của sông Meuse) là một chi thương long, một nhóm thằn lằn đã tuyệt chủng sống thủy sinh. Chúng tồn tại trong thời kỳ tầng Maastricht… |
Lacerta là một chi đặc trưng của thằn lằn trong họ Lacertidae. Chi này có 40 loài. Cá thể cổ nhất trong chi này được tìm thấy ở dạng hóa thạch vào Miocene… |
Thằn lằn đuôi gai (Danh pháp khoa học: Uromastyx) là một chi thằn lằn có nguồn gốc từ các vùng sa mạc ở Bắc Phi với đặc trưng là đuôi có nhiều chiếc gai… |
thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài. Giống như các loài bò… |
Sirenoscincus mobydick (đổi hướng từ Thằn lằn Moby Dick) Thằn lằn Moby Dick (danh pháp hai phần: Sirenoscincus mobydick) là một loài thằn lằn được phát hiện trong năm 2012 tại khu vực rừng khô hạn ở tây bắc Madagascar… |
Khủng long (thể loại Lớp Mặt thằn lằn) σαῦρος (sauros) 'thằn lằn hoặc bò sát'. Mặc dù cái tên này thường được giải thích là có liên quan đến răng, móng vuốt hoặc những đặc điểm đáng sợ khác… |
thằn lằn ngón diềm bụi rậm (Polychrotidae) và thằn lằn gai Bắc Mỹ (Phrynosomatidae). Sử dụng các đặc trưng hình thái học như là một chỉ dẫn về các mối quan… |
Sự kiện tuyệt chủng Phấn Trắng – Cổ Cận (thể loại Lớp Thú) chúng và sau đó được bảo tồn trong các lớp trầm tích được hình thành sau đó. Thương long, thằn lằn cổ rắn, thằn lằn có cánh, và một số loài thực vật và động… |
Khủng long bạo chúa (đề mục Đặc điểm cổ sinh) có nghĩa là thằn lằn bạo chúa, được lấy từ tiếng Hy Lạp "tyrannos" (τύραννος) nghĩa là "bạo chúa", và "sauros" (σαῦρος) nghĩa là "thằn lằn"), còn được… |
Hydrosaurus pustulatus (thể loại Động vật đặc hữu Philippines) Hydrosaurus pustulatus là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Eschscholtz mô tả khoa học đầu tiên năm 1829. Rồng vây buồm (Hydrosaurus)… |
dương là cá và các loài bò sát biển. Nhóm bò sát bao gồm thằn lằn cá (Ichthyosauria), thằn lằn cổ rắn chân chèo (Plesiosauria) và cá sấu biển (Crocodilia)… |
sát là một lớp động vật bao gồm rùa, sphenodon, thằn lằn, rắn và cá sấu. Nhóm các loài này có bốn chân, nhưng rắn và một vài loài thằn lằn lại không có… |
Động vật Một cung bên (đổi hướng từ Lớp Mặt thú) giống như thú', là một nhóm của động vật có màng ối (nhóm còn lại là lớp Mặt thằn lằn (Sauropsida)) đã phát triển một lỗ hổng (hốc) trong hộp sọ của chúng… |
Hồ Hoàn Kiếm (thể loại Di tích quốc gia đặc biệt) leloii, họ Ba Ba (Trionychridae) trong bộ Rùa (Testutdies), lớp Sauropsida (Mặt thằn lằn). Rùa hồ Gươm gồm có bốn cá thể, cả bốn cá thể đều đã chết (một… |