Kết quả tìm kiếm Đàn Tỳ Bà Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đàn+Tỳ+Bà", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đàn tỳ bà (Tiếng Trung: 琵琶; pinyin: pípá, romaji: biwa, tiếng Hàn: bipa) là một nhạc cụ dây gảy của người phương Đông được phổ biến nhất ở Trung Quốc, qua… |
816). Thông qua việc miêu tả kỹ nghệ tấu đàn cao siêu cùng cuộc đời truân chuyên của người con gái ca kĩ Đàn tỳ bà, bài thơ đã phơi trần sự mục nát của quan… |
đàn thẳng với thùng đàn tròn trái ngược với thùng đàn hình nửa quả lê vốn là hình dạng dành cho đàn tỳ bà của các triều đại sau này. Tên của "tỳ bà"… |
Đờn ca tài tử Nam Bộ (đổi hướng từ Đàn ca tài tử) "Đờn ca tài tử" gồm đàn tranh, đàn tỳ bà, đàn kìm, đàn cò, đàn tam, sáo thường là sáo bảy lỗ (phụ họa). Hiện nay có một loại đàn mới do các nghệ nhân… |
bản của bộ tranh tứ bình này: cô thổi sáo, cô kéo nhị, cô gảy đàn tỳ bà và cô gảy đàn nguyệt. Dị bản đó có giả thiết cho rằng nó là dòng tranh Đông Hồ… |
Đàn đá (các dân tộc ở Tây Nguyên, Việt Nam gọi là goong lu, đọc là goòng lú, tức "đá kêu như tiếng cồng") là một nhạc cụ gõ cổ nhất của Việt Nam và là… |
hoặc đệm hát, tham gia những ban nhạc cổ truyền cùng với đàn nguyệt, đàn tam, nhị hay tỳ bà,... trong phòng. Ngày nay nhờ gắn thiết bị tăng âm nên có… |
các dạng đàn lute cổ được tìm thấy ở Ai Cập cổ đại. Các nhạc cụ tương tự có thể đã có mặt ở Trung Quốc ngay từ thời nhà Tần như Tần tỳ bà (tỳ bà dạng tròn)… |
Đàn nhị hoặc Đàn cò là nhạc cụ thuộc bộ dây có cung vĩ, do đàn có 2 dây nên gọi là đàn nhị (tiếng Trung: 二胡; pinyin: èrhú; Hán Việt: nhị hồ), có xuất… |
là đàn lá liễu, vốn là thuật ngữ ban đầu. Còn tên gọi khác là thổ tỳ bà (土琵琶), nghĩa đen có nghĩa là tỳ bà không tinh chế hay tỳ bà đất (mặt đàn thô… |
Oud (thể loại Đàn luýt hình gáo có cần) Nhạc Cụ Bruxelles. Đàn oud có họ hàng với các loại đàn luýt châu Á khác (ở Trung Quốc gọi là đàn tỳ bà và đàn luýt phương Tây). Loại đàn này đã được sử dụng… |
Vũ Thị Mai Phương (thể loại Nghệ sĩ đàn tỳ bà Việt Nam) nghệ sĩ đàn tỳ bà người Việt Nam. Bà được xem là người tiên phong trong công việc sáng tác, biểu diễn và cải tiến đàn tỳ bà tại Việt Nam. Bà cũng là nghệ… |
nên rất nổi tiếng và có của dư giả. Sau đó ông bắt và giết được Tỳ bà tinh (đàn tỳ bà thành tinh), bạn của Đát Kỷ giả, và nhờ đó ông được vua Trụ phong… |
cái đàn song vận (kai t'an choang wen, có thể là đàn nguyệt) một cái đàn tỳ bà (kai t'an p'i p'a), một cái tam âm la (kai san in lo). Đó là phần nhạc… |
người rất sành nhạc cổ: Cha của bà đánh đàn nguyệt, trong khi thân mẫu thì đánh đàn tranh và đàn tỳ bà nổi tiếng ở đất Bắc. Bà còn là chị em bạn dì ruột với… |
việt: Lưu Dương Dương), thành viên nhóm nhạc NCT Lưu Đức Hải: nhạc gia đàn tỳ bà Trung Quốc, sinh năm 1937. Lưu Vũ Ninh, ca sĩ, diễn viên (Trung Quốc)… |
Laruan (thể loại Đàn luýt có cần) đầu cầm và bà cầm (琶琴) - là một loại đàn lute dùng vĩ kéo hiện đại có thân bằng gỗ hình quả lê giống như đàn tỳ bà, cổ không có phím đàn mà được Dàn… |
với Hai Bà. Quân Nam bấy giờ ô hợp, rất nhiều thủ lĩnh không phục hai vua là đàn bà, lớp tan rã, lớp tự ly khai hoặc đầu hàng quân Hán. Hai Bà thấy thế… |
Đàn hồ là nhạc cụ dân tộc của châu Á thuộc bộ dây, sử dụng cung mã vĩ (lông đuôi ngựa) kéo cho cọ vào dây để tạo âm. Ban đầu, đàn hồ chỉ có một loại.… |
đàn mà sản sinh tạp âm. 4. Ngón út khi chống đỡ cần duy trì ổn định, nhưng đừng dùng lực quá nhiều. Vê bao hàm 2 động tác diễn tấu ngược nhau là "Tỳ"… |