Kết quả tìm kiếm Ái Tân Giác La Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ái+Tân+Giác+La", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ái Tân Giác La (phiên âm: Aisin Gioro; Tiếng Trung: 爱新觉罗; phồn thể: 愛新覺羅; pinyin: Àixīnjuéluó) là một gia tộc Mãn Châu cai trị các triều đại Hậu Kim (1616–1636)… |
Khang Hi (đổi hướng từ Ái Tân Giác La Huyền Diệp) loạt các cuộc chiến tranh và những chính sách tích cực khiến dòng họ Ái Tân Giác La giữ vững ngôi vị hoàng đế Trung nguyên. Ông được đánh giá là một trong… |
Càn Long (đổi hướng từ Ái Tân Giác La Hoằng Lịch) Bà sinh được 2 người con gái nhưng đều mất sớm. Tuần Quý phi Y Nhĩ Căn Giác La thị (1758–1797) là con gái của Tổng đốc Quế Lâm. Bà nhập cung vào năm 1776… |
Thuận Trị (đổi hướng từ Ái Tân Giác La Phúc Lâm) Thế Tổ (Tiếng Trung: 清世祖; 15 tháng 3 năm 1638 – 5 tháng 2 năm 1661), họ Ái Tân Giác La, húy Phúc Lâm, là hoàng đế thứ hai và đầu tiên của nhà Thanh cai trị… |
Gia Khánh (đổi hướng từ Ái Tân Giác La Vĩnh Diễm) Trữ quân, tuyên Gia Thân vương Vĩnh Diễm làm Hoàng thái tử. Theo điển lễ, tân nhiệm Hoàng thái tử Vĩnh Diễm theo Càn Long Đế đến Thanh Đông lăng và Thanh… |
Nỗ Nhĩ Cáp Xích (đổi hướng từ Ái Tân Giác La Nỗ Nhĩ Cáp Xích) là Tân Tân, Liêu Ninh), tuyên bố dựng nước, lấy quốc hiệu Đại Kim, mà sử Trung Quốc gọi là Hậu Kim. Ông cũng tự đặt họ cho mình là Ái Tân Giác La, trong… |
Ái Tân Giác La Ô Lạp Hy Xuân (sinh năm 1958) là một nhà ngôn ngữ học và nhà sử học Trung Quốc người Mãn Châu nổi tiếng với nhiều tác phẩm nghiên cứu lịch… |
Triều đại nhà Thanh, là một triều đại quân chủ chuyên chế do dòng họ Ái Tân Giác La (tiếng Mãn: ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣ; Aisin Gioro, 愛新覺羅, Àixīn Juéluó) lập ra ở vùng… |
Ái Tân Giác La Vĩnh Cơ Lâm Tịnh Di trong vai Cố Luân Hòa Nghi Công chúa Ái Tân Giác La Cảnh Hủy Kim Tử Kỳ trong vai Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa Ái Tân… |
Dận Đường (đổi hướng từ Ái Tân Giác La Dận Đường) ^ 《清史满语辞典》,上海古籍出版社1990年出版,170页) ^ 齐实 (齐什, 齐十, 七十) ^ Nguyên văn: 奏为九贝子福金之父原任正红旗固山额真齐十即七十在获鹿县病故事 Thanh sử cảo Ái Tân Giác La Tông phổ… |
Đa Đạc (đổi hướng từ Ái Tân Giác La Đa Đạc) 费扬果, 太祖子, 太宗时因获大罪诛死者." 命复宗籍, 赐红带. Ngọc điệp. “Ái Tân Giác La Tông phổ”. Mã Văn Đại (1998). Ái Tân Giác La Tông phổ. Nhà xuất bản Học Uyển. ISBN 9787507713428… |
tiếp tục cai trị Trung Quốc thêm 60 năm. Quang Tự Đế tên đầy đủ là Ái Tân Giác La Tải Điềm (愛新覺羅·載湉). Tải Điềm có quan hệ huyết thống gần với các Hoàng… |
ᠶᠣᠩ ᡴᡳ, Möllendorff: Yong Ki; 23 tháng 3, 1741 – 16 tháng 4, 1766), Ái Tân Giác La, biểu tự Quân Đình (筠亭), hiệu Đằng Cầm Cư Sĩ (藤琴居士), là Hoàng tử thứ… |
Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2012. Ngọc điệp. “Ái Tân Giác La Tông phổ”. Mã Văn Đại (1998). Ái Tân Giác La Tông phổ. Nhà xuất bản Học Uyển. ISBN 9787507713428… |
là Ái Tân Giác La Dục Chướng (愛新覺羅毓嶂), là một công chức, chính trị gia và cựu quý tộc Trung Quốc. Ông hiện là người đứng đầu gia tộc Ái Tân Giác La, gia… |
Trung Quốc. Nguồn gốc của người Mãn Châu là người Nữ Chân, hoàng tộc Ái Tân Giác La là một bộ tộc của Kiến Châu Nữ Chân, thuộc sự quản lý của Kiến Châu… |
Đồng Trị (đề mục Chính biến Tân Dậu) năm 1861) và Đồng Trị (同治) (1862 - 1875). Đồng Trị Đế tên đầy đủ là Ái Tân Giác La Tải Thuần (愛新覺羅載淳). Ông là Hoàng trưởng tử, cũng là Hoàng tử duy nhất… |
Vĩnh Thành (tiếng Trung: 永珹; 21 tháng 2 năm 1739 – 5 tháng 4 năm 1777), Ái Tân Giác La, là Hoàng tử thứ 4 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Hoàng tử Vĩnh Thành… |
Feng, Abkai: Zai Feng; 12 tháng 2, năm 1883 - 3 tháng 2, năm 1951), Ái Tân Giác La, biểu tự Bá Hàm (伯涵), hiệu Tĩnh Vân (靜雲), vãn niên tự hiệu Thư Phích… |
Vĩnh Cơ (Tiếng Trung: 永璂; 7 tháng 6 năm 1752 - 17 tháng 3 năm 1776), Ái Tân Giác La, là Hoàng tử thứ 12 cũng là đích tử của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Là… |