Kết quả tìm kiếm Á kim Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Á+kim", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Á kim (亜金, tiếng Anh: Metalloid) gồm những nguyên tố hóa học B, Si, Ge, As, Sb, Te, Po; chúng nằm giữa kim loại và phi kim trong bảng tuần hoàn các nguyên… |
seleni là phi kim, tuy nhiên Vernon trước đó cho rằng ba nguyên tố này được tính là nguyên tố á kim. Các nguyên tố thường được công nhận là á kim gồm bor,… |
với các á kim và các phi kim. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, đường chéo vẽ từ bo (B) tới poloni (Po) chia tách các kim loại với các phi kim. Các nguyên… |
nguyên tố thuộc nhóm á kim theo thứ tự thời gian, tính đến tháng 8 năm 2011. Mỗi nguồn dẫn khác nhau có thể có danh sách á kim khác nhau vì hiện nay… |
liệu có thể xếp á kim vào nhóm kim loại nặng hay không, khác nhau tùy thuộc vào tác giả và phạm vi áp dụng. Ví dụ, trong luyện kim, một kim loại nặng có… |
Bảng tuần hoàn (đề mục Tính kim loại) trị với nhau. Ở giữa kim loại và phi kim là á kim, có tính chất trung gian hoặc kết hợp giữa hai loại trên. Kim loại và phi kim có thể chia làm các tiểu… |
Ví dụ về kim loại nặng độc hại Kim loại nặng độc hại là bất kỳ kim loại hoặc á kim tương đối đậm đặc nào được ghi nhận là có khả năng gây độc, đặc biệt… |
Kim loại yếu gồm những nguyên tố hóa học Al, Ga, In, Sn, Tl, Pb, Bi, Fl; chúng nằm giữa kim loại và á kim trong bảng tuần hoàn. Vì đứng trước á kim trong… |
Antimon (thể loại Á kim) Là một á kim, antimon có 4 dạng thù hình. Dạng ổn định nhất của antimon là dạng á kim màu trắng-lam. Các dạng màu vàng và đen là các á kim không ổn… |
hoặc teflon. Nó cũng đặc trưng bởi khả năng hòa tan nhiều kim loại và oxide của các á kim. Tư liệu liên quan tới Hydrogen fluoride tại Wiki Commons… |
Germani (thể loại Á kim) 32. Nó là một á kim màu trắng bạc, cứng, bóng, về mặt hóa học là tương tự như thiếc. Germani tạo ra một lượng lớn các hợp chất hữu cơ kim loại và là vật… |
kim loại cơ bản và môi trường của nó, và đáng chú ý là chậm hơn trong không khí ở nhiệt độ phòng đối với nhôm, crom, kẽm, titan và silicon (một á kim);… |
electron hóa trị. Bor là một á kim, ít phổ biến trên Trái Đất. Các nguyên tố còn lại là kim loại yếu (nằm giữa kim loại và á kim trong bảng tuần hoàn). Nhôm… |
Silic (thể loại Á kim) cứng, có màu xám sẫm - ánh xanh kim loại, là á kim có hóa trị +4. Trong dạng tinh thể, silic có màu xám sẫm ánh kim. Mặc dù là một nguyên tố tương đối… |
Arsenic (thể loại Á kim) 92. Arsenic là một á kim gây ngộ độc và có nhiều dạng thù hình: màu vàng (phân tử phi kim) và một vài dạng màu đen và xám (á kim) chỉ là số ít mà người… |
Gemani tetraclorua (thể loại Hợp chất halogen của á kim) biệt, có tính axit này được sử dụng như một chất trung gian trong sản xuất kim loại germani tinh khiết. Trong những năm gần đây, sử dụng GeCl4 đã tăng đáng… |
kim loại chuyển tiếp, kim loại sau chuyển tiếp, á kim, phi kim phản ứng và khí trơ. Trong hệ thống này, các kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và kim loại… |
Kim loại nhẹ Kim loại và á kim có khối luợng riêng < 5 g/cm3 Kim loại nhẹ (tiếng Anh: light metal) là kim loại có khối lượng riêng tương đối thấp. Một… |
Teluri (thể loại Á kim) tố có ký hiệu Te và số nguyên tử bằng 52. Nó có màu sáng óng ánh bạc của á kim, giòn và có độc tính trung bình, trông giống thiếc. Teluri có quan hệ hóa… |
nhiều kim loại và á kim đã cho ta một tổng hợp đa dạng về sự phân loại chúng, đồng thau, đồng thiếc, đồng niken, đồng-niken-kẽm, đồng-chì, và hợp kim đồng… |