Kết quả tìm kiếm Xung đột lan rộng Chiến Tranh Trung–Nhật Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Xung+đột+lan+rộng+Chiến+Tranh+Trung–Nhật", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bắc. Phía Trung Quốc gọi là Chiến tranh đánh trả tự vệ trước Việt Nam (对越自卫还击战 Đối Việt tự vệ hoàn kích chiến, trên nghĩa rộng là chỉ xung đột biên giới… |
Chiến tranh Trung – Nhật (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng… |
Lịch sử chiến tranh Việt Nam–Trung Quốc là những cuộc xung đột, chiến tranh, từ thời cổ đại đến thời hiện đại giữa Việt Nam và Trung Quốc. Đây là hai quốc… |
quân sự với phạm vi ngày càng lan rộng trên cả ba vùng chiến lược. Ở các thành phố lớn, người dân thuộc mọi giai cấp đấu tranh quyết liệt với nhiều hình thức… |
Chiến tranh Lạnh (1947-1991) Chiến tranh Lạnh (1947-1991, tiếng Anh: Cold War) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm… |
Chiến tranh (Tiếng Anh: war) là một mức độ xung đột vũ trang giữa các quốc gia, chính phủ, xã hội hoặc các nhóm bán quân sự như lính đánh thuê, quân nổi… |
khoa học cho nỗ lực tham chiến, làm mờ đi ranh giới giữa nguồn lực dân sự và quân sự. Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc xung đột đẫm máu nhất trong lịch… |
Pot trong chiến tranh biên giới Tây Nam năm 1979, các tàn quân Khmer Đỏ rút về các khu vực biên giới gần Thái Lan. Với sự trợ giúp từ Trung Quốc, các… |
những cuộc chiến lớn, khốc liệt và quốc tế hóa nhất kể từ sau Thế chiến 2. Đây là kết quả của chiến tranh Lạnh, những mâu thuẫn – xung đột liên Triều… |
Chiến tranh Việt Nam hay Chiến tranh Đông Dương lần thứ hai là cuộc xung đột diễn ra tại Việt Nam, Lào và Campuchia từ ngày 1 tháng 11 năm 1955 đến ngày… |
sang Lào, Thái Lan, Việt Nam. Trong 2 năm (1975 - 1976), đã có trên 15.000 người Campuchia chạy sang Việt Nam. Tranh chấp và xung đột biên giới xảy ra… |
Chiến tranh Đông Dương, còn được gọi là Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất là một cuộc xung đột diễn ra tại ba nước Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào và… |
Chiến tranh Mùa đông (tiếng Phần Lan: talvisota, tiếng Thụy Điển: vinterkriget, Nga: Зи́мняя война́, chuyển tự. Zimnyaya voyna) hay Chiến tranh Liên Xô-Phần… |
kết thúc chiến tranh nhưng vẫn để lại gần 50 vạn nhân viên quân sự dưới tư cách cố vấn viên quân sự cho chính quyền Iraq mới. ^ Cuộc xung đột này cũng… |
Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên, còn gọi là Chiến tranh Triều - Nhật (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, Joil jeonjaeng) hay Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường… |
Việt Nam hóa chiến tranh (tiếng Anh: Vietnamization) hay Đông Dương hóa chiến tranh là chiến lược của Chính phủ Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Richard Nixon… |
война, "Russko-yaponskaya voina"; tiếng Trung: 日俄戰爭 Rì'ézhànzhēng, "Nhật Nga chiến tranh") là một cuộc xung đột quân sự từ ngày 10 tháng 2 năm 1904 đến… |
(Operation Iron Swords). Đây là cuộc xung đột trực tiếp đầu tiên trong phạm vi ranh giới của Israel kể từ cuộc chiến tranh Ả Rập-Israel năm 1948. Sự thù địch… |
đảng nổ ra cuộc Chiến tranh Trung Nguyên, do Phùng Ngọc Tường, Diêm Tích Sơn, và Uông Tinh Vệ tiến hành vì bất mãn với Tưởng. Cuộc xung đột này sau này đã… |
9/3/1945, Nhật Bản tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp trên toàn cõi Đông Dương. Ngay trong đêm đó, Hội nghị mở rộng Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng… |