Kết quả tìm kiếm Xu hướng cảm xúc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Xu+hướng+cảm+xúc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thiên hướng lãng mạn, gọi khác là xu hướng/khuynh hướng tình cảm/cảm xúc (tiếng Anh: romantic orientation, hay affectional orientation) là thuật ngữ dùng… |
thời gian ngắn. Xu hướng thị trường Xu hướng bất động sản Xu hướng cảm xúc Xu hướng tính dục hay thiên hướng tính dục Trang định hướng này liệt kê những… |
với các cảm xúc cụ thể. Cảm xúc cũng được liên kết với xu hướng hành vi. Những người hướng ngoại có nhiều khả năng hòa đồng và thể hiện cảm xúc của họ… |
Trí tuệ xúc cảm (emotional intelligence - EI) thường dùng dưới hàm nghĩa nói về chỉ số cảm xúc (emotional intelligence quotient - EQ) của mỗi cá nhân.… |
Vô ái (tiếng Anh: aromanticism) là một xu hướng cảm xúc được đặc trưng bởi việc trải nghiệm ít hoặc không có sự hấp dẫn lãng mạn. Thuật ngữ "aromantic"… |
Vô tính luyến ái (thể loại Thiên hướng tình dục) chỉ một người không bị hấp dẫn tình dục với bất kỳ mọi giới nhưng xu hướng cảm xúc của họ vẫn thuộc một trong các dạng bán vô ái. Là khái niệm chỉ một… |
Dị tính luyến ái (thể loại Thiên hướng tình dục) tính luyến ái là năm xu hướng tính dục chính. Hầu hết mọi người trên thế giới là dị tính luyến ái, chỉ một tỉ lệ nhỏ thuộc các xu hướng tình dục thiểu số… |
Toàn tính luyến ái (thể loại Thiên hướng tình dục và xã hội) là yếu tố quyết định sự hấp dẫn tình cảm và tình dục của họ đối với những người khác. Toàn tính là một xu hướng tính dục độc lập hoặc là một nhánh của… |
Xu hướng tính dục là một loại hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục (hoặc cả hai) một cách lâu dài đối với những người thuộc giới tính hoặc giới khác… |
Những mảnh ghép cảm xúc (tiếng Anh: Inside Out) là bộ phim hoạt hình máy tính 3D của Mỹ được hãng phim hoạt hình Pixar sản xuất và phát hành bởi Walt… |
những người hướng nội trong thế kỉ 21, nơi họ được thoát khỏi các thủ tục cư xử của xã hội và có thể thoải mái viết blog về những cảm xúc riêng tư mà… |
Bán vô tính luyến ái (thể loại Thiên hướng tình dục và xã hội) nối tình cảm" có thể khác nhau đối với nhiều người. Người á tính có thể có bất kì xu hướng tình cảm nào. Á tính luyến ái hay bất cứ xu hướng tính dục… |
sự, thô lỗ, mang tính xúc phạm. Nó thể hiện việc hạ thấp giá trị một ai đó hay một cái gì đó, hay cũng có thể thể hiện cảm xúc. Trong tiếng Việt, các… |
Hữu tính luyến ái (thể loại Thiên hướng tình dục và xã hội) đây là thuật ngữ để chỉ những ai không phải là người Vô tính hoặc có xu hướng tính dục thuộc phổ Vô tính. Một người Hữu tính có thể là người Dị tính… |
Song tính luyến ái (thể loại Thiên hướng tình dục) hút với tất cả các giới). Người có xu hướng tính dục song tính luyến ái có thể bị hấp dẫn về mặt cảm xúc, tình cảm và tình dục với cả người cùng giới… |
Tức giận (thể loại Cảm xúc) Tức giận hay giận dữ là một phản ứng cảm xúc liên quan đến việc phản ứng tâm lý của một người đang bị đe dọa. Tất cả chúng ta đều tức giận - mặc dù một… |
Tình yêu (thể loại Cảm xúc) một loạt các cảm xúc, trạng thái tâm lý và thái độ khác nhau dao động từ tình cảm cá nhân đến niềm vui sướng. Tình yêu thường là một cảm xúc thu hút mạnh… |
Lòng trắc ẩn (thể loại Trạng thái cảm xúc) thể xác, tinh thần hoặc cảm xúc của người khác và chính họ. Lòng trắc ẩn thường được coi là có sự nhạy cảm, một khía cạnh cảm xúc đối với sự đau khổ[cần… |
Biểu tượng cảm xúc (tiếng Anh: emoticon /ɪˈməʊ.tɪ.kɒn/ US /ɪˈmoʊ.t̬ə.kɑːn/), viết tắt cho “emotion icon”, cũng được gọi đơn giản là emote, là một hình… |
Introversion: Ưa thích hướng nội nên thường có xu hướng thích sự yên tĩnh, chỉ thích tương tác với những người bạn thân thiết. Việc tiếp xúc xã hội với những… |