Kết quả tìm kiếm Vùng Tanintharyi Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vùng+Tanintharyi", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Taninthayi là một vùng hành chính của Myanmar, ở phía nam của nước này, trên bán đảo Mã Lai. Thủ phủ là thành phố Dawei (tên cũ là Tavoy). Tanintharyi giáp với… |
RTGS: Ko Song; tiếng Mã Lai: Pulodua) nằm ở cực nam của Myanma, thuộc vùng Tanintharyi. Trong thời kỳ Anh chiếm đóng Miến Điện từ năm 1824 đến 1948, khu vực… |
Dawei (thể loại Khu dân cư ở vùng Tanintharyi) Thái:ทวาย), là một thành phố ở đông nam của Myanmar, là thủ phủ của vùng Tanintharyi, nằm cách Yangon khoảng 614,3 km (381,7 mi) về phía nam bên bờ bắc… |
Mon (bang) (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu năm 1974) giữa bang Kayin về phía đông, biển Andaman về phía tây, Vùng Bago về phía bắc và Vùng Tanintharyi về phía nam. Bang này có đường biên giới ngắn với tỉnh… |
Eo đất Kra (thể loại Vùng Tanintharyi) thuộc Thái Lan và trông ra vịnh Thái Lan. Phần phía Tây thuộc Myanma (vùng Tanintharyi) và trông ra biển Andaman. Về mặt địa chất, eo đất Kra có thể xem là… |
chỉ được biết đến tại bờ biển Myanmar (ngoài khơi vùng Tanintharyi). Loài này được tìm thấy ở vùng nước có độ sâu khoảng 121–129 m. Chiều dài cơ thể lớn… |
Phân cấp hành chính Myanmar (thể loại Phân vùng quốc gia châu Á) sát biên giới trong khi các vùng hành chính nằm ở vùng thấp hơn và ở trung tâm hơn, ngoại trừ vùng Tanintharyi. Các vùng hành chính và các bang đều có… |
là tiếng nói của hơn một triệu người sinh sống ở vùng Tanintharyi, vùng Ayeyarwady, vùng Yangon, vùng Bago của Myanmar, cũng như của 200.000 người ở bắc… |
Điện. Tại Myanmar, hầu hết người nói sống tại bang Mon, tiếp đến là vùng Tanintharyi và bang Kayin. Chữ Môn là một hệ chữ viết xuất phát từ chữ Brahmi.… |
chỉ được biết đến tại Myanmar (ngoài khơi vùng Ayeyarwady và vùng Tanintharyi). Loài này được tìm thấy ở vùng nước có độ sâu khoảng 116–129 m. Chiều dài… |
(Tavoy) Vùng Tanintharyi VYDW TVY Sân bay Dawei 14°06′13″B 098°12′13″Đ / 14,10361°B 98,20361°Đ / 14.10361; 98.20361 (Dawei) Gangaw Vùng Magway VYGG… |
một quần đảo nằm ở khu vực cực nam của Myanmar và là một phần của vùng Tanintharyi. Quần đảo có trên 800 đảo có kích thước rất khác nhau, từ rất nhỏ cho… |
emma có phạm vi phân bố ở vùng biển Đông Ấn Độ Dương. Mẫu vật duy nhất của loài này được tìm thấy ở ngoài khơi vùng Tanintharyi, Myanmar (hướng về phía… |
là Kui Buri về phía bắc và Thap Sakae về phía nam. Về phía tây là vùng Tanintharyi của Myanmar, về phía đông là vịnh Thái Lan. Huyện này được chia ra… |
cho những ngôn ngữ "lệch chuẩn" nhất là: Vùng Tanintharyi: Mergui (Myeik, Beik), Tavoyan (Dawei), và Palaw Vùng Magway: Yaw Bang Shan: Intha, Taungyo và… |
rậm vùng quê. Rắn mối phân bố ở phía nam của khoảng 15° vĩ bắc tại Đông Nam Á như Philippines, Quần đảo Natuna, Singapore, Myanmar (Vùng Tanintharyi), Thái… |
Khiri Khan về phía bắc và Bang Saphan về phía nam. Về phía tây là vùng Tanintharyi của Myanmar, về phía đông là vịnh Thái Lan. Huyện này được chia ra… |
Karen), với một số người ở bang Kayah, miền nam bang Shan, vùng Ayeyarwady, vùng Tanintharyi, vùng Bago và ở miền bắc và miền tây Thái Lan. Tổng số Karen… |
Myeik, Myanmar (thể loại Khu dân cư ở vùng Tanintharyi) hoặc [beiʔ mjo̰]; Mon:. ဗိက်, [pòik]; cũng Mergui) là một thành phố ở vùng Tanintharyi ở Myanmar. nằm ở cực phía nam của đất nước trên bờ biển của một hòn… |
phía bắc và Mueang Prachuap Khiri Khan về phía nam. Về phía tây là vùng Tanintharyi của Myanma, về phía đông là vịnh Thái Lan. Sông chính ở huyện này là… |