Kết quả tìm kiếm Vùng Của Slovakia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vùng+Của+Slovakia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
năm 1949 (trừ 1990-1996), Slovakia đã được chia thành một số vùng, được gọi là kraje (số ít là kraj, thường được gọi là vùng, nhưng thực tế có nghĩa "hạt")… |
Cộng hòa Slovakia (Xlô-va-ki-a; tiếng Anh: Slovakia /sloʊˈvɑːkiə/; tiếng Slovak: Slovensko, đầy đủ Slovenská republika) là một quốc gia nằm… |
Vùng Prešov (tiếng Slovak: Prešovský kraj, pronounced [ˈprɛʃɔʊ̯skiː ˈkraj]) là một vùng nằm ở đông bắc của Slovakia, giáp biên giới với các tỉnh Śląskie… |
Bratislavský kraj, pronounced [ˈbracislaʊ̯skiː ˈkraj]) là một vùng hành chính nằm ở tây nam của Slovakia. Vùng này lần đầu tiên được thành lập vào năm 1923 và điều… |
kerület; tiếng Ukraina: Кошицький край) là một trong tám vùng hành chính của Slovakia. Vùng này lần đầu tiên được thành lập vào năm 1923 và ranh giới… |
kerület) là một vùng hành chính của Slovakia. Nó được thành lập lần đầu tiên vào năm 1923 và ranh giới hiện tại được thiết lập từ năm 1996. Vùng Nitra bao gồm… |
Vùng Trvana (tiếng Slovak: Trnavský kraj, pronounced [ˈtr̩naʊ̯skiː ˈkraj]; tiếng Hungary: Nagyszombati kerület) là một vùng hành chính của Slovakia. Nó… |
Vùng Žilina (tiếng Slovak: Žilinský kraj; tiếng Ba Lan: Kraj żyliński) là một trong tám vùng hành chính của Slovakia. Khu vực này được thành lập vào năm… |
Bánh xốp Giáng Sinh (thể loại Ẩm thực Slovakia) Trung Âu, là món ăn truyền thống tại Ba Lan, Litva, Latvia, một số vùng của Slovakia thời Wigilia. Bánh xốp ủ không men được nướng từ hỗn hợp bột mì và… |
Vùng Trenčín (tiếng Slovak: Trenčiansky kraj, pronounced [ˈtrɛntʃɪ̯anski ˈkraj]; tiếng Séc: Trenčínský kraj) là một vùng hành chính của Slovakia. Vùng… |
Tiệp Khắc (đổi hướng từ Séc-Slovakia) lỏng lẻo giữa các phần của Séc, Slovakia, và Ruthenia. Một dải đất lớn phía nam Slovakia và Ruthenia bị Hungary sáp nhập, và vùng Zaolzie bởi Ba Lan. 1939–1945:… |
là một trong số tám vùng của Slovakia. Đây là vùng có diện tích lớn nhất về diện tích nhưng lại thấp nhất về mật độ dân số. Vùng này được thành lập vào… |
Việt Nam (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Việt) tính cặn kẽ và ẩn dụ trong ngôn ngữ của văn học, nghệ thuật. Âm nhạc truyền thống khác nhau giữa các vùng miền của Việt Nam. Âm nhạc cổ điển ở miền Bắc… |
Séc (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ Slav) lục thuộc khu vực Trung Âu và giáp Ba Lan, Đức, Áo và Slovakia. Thủ đô và thành phố lớn nhất của quốc gia là Praha với hơn 1,3 triệu dân cư ngụ tại đây… |
Vương Đình Huệ (thể loại Sống tại Slovakia) học Kinh tế Bratislava (Vysoká Skola ekonomická v Bratislave), Cộng hòa Slovakia; Đơn vị trưởng lưu học sinh; Trưởng Thành hội lưu học sinh Việt Nam tại… |
tướng Slovakia, tên chính thức là Chủ tịch chính phủ Cộng hoà Slovakia (Tiếng Slovak: Predseda vlády Slovenskej republiky), thường được gọi ở Slovakia vói… |
The King of Prizes (Vua của những danh hiệu) để thể hiện sức mạnh của đội bóng. The Reds cũng là một biệt danh của đội bóng vùng Merseyside. Biệt danh này… |
Diện tích của những nước ít được công nhận này thường được tính trong diện tích của những nước được công nhận rộng rãi tranh chấp chủ quyền vùng đó; xem… |
hoà Séc, Kashubia, Moravia, Ba Lan, Silesia, Slovakia, Slovenia và Sorb được định nghĩa bởi ảnh hưởng của văn hoá và ngôn ngữ Latinh và sự liên kết với… |
Quốc kỳ hiện tại của Slovakia được quy định rõ trong Hiến pháp Slovakia, có hiệu lực từ ngày 3 tháng 9 năm 1992. Cờ của Slovakia dưới dạng hiện thời… |