Kết quả tìm kiếm Tổng thống Ai Cập Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tổng+thống+Ai+Cập", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ai Cập (tiếng Ả Rập: مِصر Miṣr, tiếng Ả Rập Ai Cập: مَصر Maṣr, tiếng Copt: Ⲭⲏⲙⲓ Khēmi tiếng Anh: Egypt), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập… |
Ai Cập được hình thành rõ nét là vào năm 3150 TCN (theo trình tự thời gian của bảng niên đại Ai Cập) với sự thống nhất chính trị của Thượng và Hạ Ai Cập… |
Tổng thống Ai Cập (tiếng Ả Rập: الرئيس الجمهورية مصر العربية ar-Raʾīs al-Ǧumhūrīyātu Miṣra l-ʿArabīyā) là nguyên thủ quốc gia của Ai Cập, theo hiến pháp… |
2 năm 2021, không còn cựu Tổng thống còn sống mà chỉ còn có Adly Mansour là cựu quyền Tổng thống còn sống. Cựu Tổng thống qua đời gần đây nhất là Hosni… |
Tổng thống chế hay Hệ thống tổng thống (tiếng Anh: Presidential system) là một hệ thống chính phủ mà trong đó có một ngành hành pháp tồn tại và ngự trị… |
Kim tự tháp Ai Cập là các công trình cổ đại hình chóp bằng đá ở Ai Cập. Có tất cả 138 kim tự tháp đã được khám phá ở Ai Cập tính đến gần đây. Hầu hết… |
Lịch sử Ai Cập là lịch sử của một lãnh thổ thống nhất lâu đời nhất trên thế giới. Vùng Thung lũng sông Nin tạo một khối địa lý thiên nhiên và kinh tế,… |
Hiệp ước Ai Cập Israel được ký bởi Tổng thống Ai Cập Anwar Sadat và Thủ tướng Israel Menachem Begin, và được chứng kiến bởi Tổng thống Hoa Kỳ Jimmy… |
Tỉnh của Ai Cập là cấp hành chính địa phương cao nhất của nước này. Tiếng Ả Rập gọi tỉnh là muḥāfaẓä (محافظة). Tỉnh trưởng do tổng thống Ai Cập bổ nhiệm… |
ai được tái cử tổng thống quá hai nhiệm kỳ. Đã có chín phó tổng thống kế nhiệm tổng thống sau khi tổng thống đương nhiệm qua đời hoặc từ chức. Tổng cộng… |
là tỉnh (tiếng Ả Rập: محافظة muḥāfaẓä). Ai Cập có 27 tỉnh. Tỉnh trưởng (muhafez) là người do tổng thống Ai Cập bổ nhiệm. Một tỉnh gồm có các đơn vị hành… |
Vương quốc Ai Cập (tiếng Ả Rập: المملكة المصرية; tiếng Ả Rập Ai Cập: المملكه المصريه El-Mamlaka l-Maṣreyya, "Vương quốc Ai Cập") là quốc gia độc lập… |
để kiểm tra sự an toàn của tất cả công dân Nhật Bản. sống ở Ai Cập sau khi Tổng thống Ai Cập Hosni Mubarak từ chức. ^ Ministry of Foreign affairs of Japan… |
cuộc đảo chính Ai Cập năm 2013 (được một số phương tiện truyền thông gọi là cuộc khủng hoảng Ai Cập ). Ngay sau vụ lật đổ tổng thống Ai Cập Mohamed Morsi… |
sát" hàng năm của Ai Cập như một lời tuyên bố chống lại sự tàn bạo ngày càng tăng của cảnh sát trong vài năm cuối nhiệm kỳ tổng thống của Hosni Mubarak… |
Chiến tranh Yom Kippur (thể loại Ai Cập năm 1973) ngày. Tổng thống Ai Cập khi đó là Anwar Al-Sada quyết tâm giành lại những vùng đất đã mất bằng một cuộc chiến khác. Ông liên hệ với Tổng thống Syria Hafez… |
Biểu tình tại Ai Cập năm 2012 bắt đầu vào ngày 22 tháng 11 năm 2012. Hàng trăm ngàn người biểu tình đang biểu tình chống lại Tổng thống Ai Cập Mohamed Morsi… |
tại nhiều nơi ở Ai Cập để đòi tổng thống Mohamed Morsi từ chức. Vào ngày 30 tháng 6 năm 2013, nhân ngày kỷ niệm một năm tổng thống Ai Cập Mohamed Morsi… |
Brasil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc, Nam Phi, Ai Cập, Ethiopia, Iran, Ả Rập Xê Út và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Tổ chức được thành lập vào năm 2010… |
Chiến tranh Sáu Ngày (thể loại Chiến tranh liên quan tới Ai Cập) chỉ thị. Ngày 19 tháng 5, chỉ huy quân LHQ nhận được lệnh rút lui. Tổng thống Ai Cập Gamal Abdel Nasser tiếp đó cho tiến hành tái quân sự hóa vùng Sinai… |