Kết quả tìm kiếm Tính kim loại Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tính+kim+loại", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trong hóa học, kim loại (Tiếng Trung: 金類, tiếng Hy Lạp: μέταλλον(metallon), Tiếng Anh: metal) là tập hợp các nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation)… |
Bảng tuần hoàn (thể loại Phân loại) hiện nguyên tố giảm tính kim loại và tăng tính phi kim từ trái sang phải. Kim loại chia làm kim loại kiềm hoạt động mạnh, kim loại kiềm thổ ít hoạt động… |
Trong hóa học, phi kim (非金, Tiếng Anh: nonmetal) là một nhóm nguyên tố hóa học mà tính kim loại của những nguyên tố này không chiếm ưu thế. Ở điều kiện… |
tính kim loại hoặc ngộ độc kim loại là tác dụng độc tính của một số kim loại ở một số dạng và liều lượng nhất định đối với sự sống. Một số kim loại độc… |
hình electron giúp các nguyên tố này có các tính chất hóa học tương đối giống nhau. Các nguyên tố kim loại kiềm cũng là những ví dụ tốt cho xu hướng biến… |
Hợp kim là hỗn hợp rắn của nhiều nguyên tố kim loại hoặc giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim. Hợp kim mang tính kim loại (dẫn nhiệt cao, dẫn… |
nguyên tử tăng, độ âm điện tăng, tính kim loại giảm. Ngoài ra còn có các nhóm Actini và nhóm Lanthan gồm các kim loại có tính chất hóa học giống nhau. Các… |
Ví dụ về kim loại nặng độc hại Kim loại nặng độc hại là bất kỳ kim loại hoặc á kim tương đối đậm đặc nào được ghi nhận là có khả năng gây độc, đặc biệt… |
các chi tiết kim loại đen. Màng phosphat hoá chuyển hoá bề mặt kim loại thành một lớp bề mặt mới không còn tính dẫn điện và tính kim loại, có khả năng… |
Theo thuật ngữ thiên văn học và vật lý vũ trụ học, độ kim loại (ký hiệu Z) của một ngôi sao, hay của một thiên thể nào đó, là tỷ lệ vật chất khác hơn hiđrô… |
các thuộc tính tự nhiên trung gian của chúng giữa các chất kiềm (oxide của các kim loại kiềm) và các loại đất hiếm (oxide của các kim loại đất hiếm).… |
Kim loại nhẹ Kim loại và á kim có khối luợng riêng < 5 g/cm3 Kim loại nhẹ (tiếng Anh: light metal) là kim loại có khối lượng riêng tương đối thấp. Một… |
Độ âm điện (thể loại Thuộc tính hóa học) vậy độ âm điện của nguyên tử nguyên tố càng lớn thì tính phi kim nguyên tố đó càng mạnh, tính kim loại càng yếu và ngược lại. Trong hóa học có nhiều thang… |
trình oxy hóa dẫn đến gôm và chất rắn. Các chất khử hoạt tính kim loại như salpn tạo phức bền với kim loại, ngăn chặn hoạt tính xúc tác của chúng. [3]… |
Kim loại nặng (tiếng Anh: heavy metal) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối lượng nguyên tử hoặc số hiệu nguyên tử lớn. Tiêu chí… |
hoạt động hóa học của kim loại gồm dãy các kim loại được sắp xếp theo thứ tự, thứ tự này phụ thuộc vào mức độ hoạt động của kim loại (tức là khả năng tham… |
Poloni (thể loại Á kim) chu kì 6. Một kim loại phóng xạ hiếm và không có đồng vị bền , poloni về mặt hóa học tương tự như selen và tellur, mặc dù đặc tính kim loại của nó tương… |
Arsenic (thể loại Á kim) và xám (á kim) chỉ là số ít mà người ta có thể nhìn thấy. Ba dạng có tính kim loại của arsenic với cấu trúc tinh thể khác nhau cũng được tìm thấy trong… |
Kim loại chuyển tiếp là 68 nguyên tố hóa học có số nguyên tử từ 21 đến 30, 39 đến 48, 57 đến 80 và 89 đến 112. Nguyên nhân của tên này là do vị trí của… |
còn có một số kim loại rất quý hiếm khác có những tính năng sử dụng quý giá đặc biệt. Kim loại quý bao gồm các kim loại thuộc nhóm bạch kim: ruthenium,… |