Kết quả tìm kiếm Tên gọi Sông Angara Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tên+gọi+Sông+Angara", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sông Angara (tiếng Buryat: Ангар, Angar, lit. "kẽ nứt"; tiếng Nga: Ангара́, Angará) là một con sông dài 1.779 km (1.105 dặm) chảy trong tỉnh Irkutsk và… |
khác. Các con sông nhỏ cũng có thể được gọi bằng nhiều tên khác nhau như suối, sông nhánh hay rạch. Không có một tiêu chuẩn nào để gọi tên cho các yếu tố… |
phải gặp ở Eo biển Bering. Bắc Á được tạo ra xung quanh Angara, nằm giữa sông Yenisey và sông Lena. Nó phát triển từ các mảng của Laurasia, đất đá chủ… |
Enisei (đổi hướng từ Sông Yenisei) là Enisei-Angara-Selenga-Ider. Ở thượng nguồn, với nhiều thác ghềnh, sông này chảy qua những vùng dân cư thưa thớt. Ở trung lưu, hệ thống sông này bị kiểm… |
Sông Irkut (tiếng Nga: Иркут) là một con sông tại Buryatia và tỉnh Irkutsk ở Nga, sông nhánh tả ngạn của sông Angara. Chiều dài con sông là 488 km (tính… |
9M14 Malyutka (đổi hướng từ Tên lửa B72) керованийракетний комплекс "Малютка") (tên ký hiệu của NATO là AT-3 Sagger, tên gọi ở Việt Nam là B-72 hay Pháo lủi) là loại tên lửa chống tăng, điều khiển thủ… |
Siberia. Quân đội Nga theo dòng sông Angara ngược từ Yeniseysk (thành lập năm 1619) và sau đó di chuyển về phía nam từ sông Lena. Người Nga lần đầu tiên… |
tiếng Tofa. Sông Oka, con sông lớn nhất chảy từ Tây Sayan vào Angara được người Soyot ở lưu vực sông Oka gọi là Ok-hem, có nghĩa là "sông mũi tên". Họ sống… |
Yablonoi Sông Anabar Sông Angara Sông Indigirka Sông Irtysh Sông Kolyma Hồ Baikal Sông Lena Hạ lưu sông Tunguska Hồ chứa nước Novosibirsk Sông Ob Sông Popigay… |
Sông Yenisei (Nga) Sông Angara (Nga), chảy ra từ Hồ Baikal Sông Selenge (Сэлэнгэ мөрөн tại Sükhbaatar) chảy vào Hồ Baikal Sông Chikoy Sông Menza Sông… |
Nga (thể loại Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả) thế của phương Tây trong lĩnh vực linh kiện điện tử. Ngay cả tên lửa đẩy siêu cấp Angara mà Nga đang nghiên cứu cũng có thể đang sử dụng linh kiện nước… |
Mangazeya (thể loại Sông của Nga) là Enisei-Angara-Selenga-Ider. Ở thượng nguồn, với nhiều thác ghềnh, sông này chảy qua những vùng dân cư thưa thớt. Ở trung lưu, hệ thống sông này bị kiểm… |
Angara, chinh phục Bắc Băng Dương, chinh phục Taiga và miền Siberia... Về khoa học - kỹ thuật và quân sự, vào ngày 10/10/1948, Liên Xô đã bắn quả tên… |
hè và mùa thu và mực nước thấp về mùa đông. Sông Selenge là thượng nguồn của hệ thống sông Enisei-Angara. Lưu lượng trung bình đo tại Ust-Kyakhta (Buryatia… |
Thực vật có hoa (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả) Wachtler, Early Permian Origin and Evolution of Angiosperms: The Flowering of Angara-Land ^ a b Lindley, J (1830). Introduction to the Natural System of Botany… |
Đập Bratsk (cũng được gọi là 50 years of Great October) là một đập trọng lực bê tông trên sông Angara, Nga. Hàng năm sản lượng điện của thủy điện Bratsk… |
chinh phục người Buryat vào năm 1207. Người Buryat lúc đó sống dọc theo sông Angara và các chi lưu. Trong ki đó, một bộ phận của họ, Barga, xuất hiện ở cả… |
(2007). Irkutsk nằm ở Đông Siberia, trên bờ sông Angara tại hợp lưu của sông Irkut (từ đây xuất hiện tên của thành phố), cách 66 km về phía Tây của hồ… |
vực sông lớn Xibia chảy hướng bắc vào biển Kara, biển Laptev và biển Đông Xibia, bao gồm sông Ob, sông Yenisei (cấp nước cho hồ Baikal qua sông Angara) sông… |
tháng bắt giữ. Một số tàu của Nga được đặt tên Nhật Bản giống với tên tiếng Nga ban đầu của chúng (ví dụ: Angara trở thành Anegawa). Năm 1921, Bộ trưởng… |