Kết quả tìm kiếm Trị vì thời kì giữa Tùy Dạng Đế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Trị+vì+thời+kì+giữa+Tùy+Dạng+Đế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tùy Dạng Đế (Tiếng Trung: 隋煬帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là Tùy Dượng Đế, Tùy Dương Đế hay Tùy Dưỡng Đế, đôi khi còn gọi là Tùy Minh Đế (隋明帝)… |
Tùy Văn Đế (Tiếng Trung: 隋文帝; 21 tháng 7, 541 – 13 tháng 8, 604), miếu hiệu Tùy Cao Tổ, tên Hán là Dương Kiên (楊堅), tên Tiên Ti là Fuluruqen (普六茹堅, Phổ Lục… |
dịch. Thời Tùy, Tùy Văn Đế và Tùy Dạng Đế cho xây dựng rất nhiều công trình, mục đích là để tăng cường ảnh hưởng và tính lưu động của chính trị, quân… |
Thời kỳ Minh Trị (明治時代, Minh Trị thời đại?), hay Thời đại Meiji, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm… |
thời kì cổ đại sang thời kì Hậu cổ đại. Aurelianus (trị vì từ năm 270–275) đã cứu đế quốc thoát khỏi bờ vực sụp đổ và ổn định nó. Diocletianus (trị vì… |
Trung Cổ (đổi hướng từ Thời kỳ Trung cổ) nhà ngữ pháp học của thời kì này đã chỉnh sửa ngôn ngữ Latin, biến nó từ dạng Tiếng Latin Cổ điển của Đế quốc Rôma thành một dạng linh hoạt hơn để phù… |
Đạo Quang (đổi hướng từ Hoàng đế Đạo Quang) còn gọi là Đạo Quang Đế (道光帝). Là Hoàng đế triều Thanh duy nhất có thân phận Đích trưởng tử kế thừa Hoàng vị, thời kỳ cai trị của ông gắn liền với sự… |
Đường Thái Tông (đổi hướng từ Trinh Quán chi trị) của Dạng Đế ở Thái Nguyên. Tùy Dạng Đế còn sợ hãi hơn khi có lời sấm rằng triều đại mới sắp xuất hiện, họ Lý sẽ thay họ Dương. Vì điều này Dạng Đế đã cho… |
Ung Chính (đổi hướng từ Hoàng đế Ung Chính) Hoàng đế (文殊皇帝), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Thanh (Trung Quốc), trị vì từ năm 1722 đến 1735. Ông dùng niên hiệu Ung Chính (雍正) trong suốt thời gian… |
Nhà Thanh (đổi hướng từ Thời Thanh) chín, Đế chế Trung Quốc là cường quốc bá chủ châu Á. Theo học thuyết đế quốc của họ, hoàng đế Trung Quốc có quyền cai trị toàn bộ "thiên hạ". Tùy theo… |
Khang Hi (đổi hướng từ Hoàng đế Khang Hi) 1722), tổng cộng 61 năm. Trong thời gian trị vì, ông dùng niên hiệu Khang Hi (康熙), nên thường được gọi là Khang Hi Đế (康熙帝). Trong lịch sử nhà Thanh,… |
Minh Thần Tông (đổi hướng từ Vạn Lịch Đế) Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì trong 48 năm, lâu dài nhất trong các vị Hoàng đế nhà Minh và… |
Lịch sử Trung Quốc (đổi hướng từ Đế quốc Trung Quốc) Tùy Dạng đế lên kế vị thì đã không còn. Năm 604, Dương Quảng lên ngôi, lấy niên hiệu là Đại Nghiệp (大業). Do sự phát triển của kinh tế xã hội thời kì đầu… |
La Mã cổ đại (đề mục Thời kì Đế quốc) ông. Trong thời kì Đế quốc, biên giới đế chế tương đối ổn định vì người La Mã đã chế ngự được các cuộc nổi dậy, những kẻ lăm le quyền lợi đế quốc, những… |
Dận Nhưng (thể loại Bài viết chứa nhận dạng GND) kế của Khang Hi Đế, ông đã không phụ sự kì vọng của mọi người, văn thao võ lược, có tài trị quốc, điểm ấy cho dù sau này Khang Hi Đế đối với ông thất… |
Hoàng hậu (đề mục Đế quốc La Mã) dĩ, từ [Empress] trong tiếng Anh là dạng nữ hóa của [Emperor; Hoàng đế], tức Nữ hoàng - người phụ nữ trị vì một Đế quốc hoặc Hoàng triều (nghĩa của từ… |
Ở thời điểm đỉnh cao, đế quốc Mông Cổ trải dài 9.700 km (6.000 mi), diện tích lãnh thổ lên tới 24.000.000 km2 (9.300.000 dặm vuông Anh) và thống trị 100… |
Minh Hiến Tông (đổi hướng từ Thành Hóa Đế) (成化), nên còn gọi là Thành Hoá Đế (成化帝). Thời đại của ông được gọi là Thành Hóa tân phong (成化新风), một thời kì thịnh trị phát triển kinh tế, văn hóa, chế… |
bắt đầu vào thời của Constantinus I, vị hoàng đế đầu tiên đóng đô tại Constantinopolis. Những ý kiến khẳng định vào thời trị vì của Hoàng đế Theodosius… |
Từ Hi Thái hậu (thể loại Bài viết chứa nhận dạng BIBSYS) Thái hậu. Trong thời kỳ trị vì ngắn ngủi của mình, Đồng Trị Đế đã có 2 quyết định quan trọng. Một trong số đó là vào mùa hè năm Đồng Trị thứ 12, ngay trong… |