Kết quả tìm kiếm Trị vì Tây Lương Tuyên Đế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Trị+vì+Tây+Lương+Tuyên+Đế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hán Tuyên Đế (Tiếng Trung: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), húy Lưu Tuân (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74 TCN… |
Minh Tuyên Tông (Tiếng Trung: 明宣宗, 25 tháng 2, 1398 – 31 tháng 1, 1435), là vị Hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ… |
Tây Lương Tuyên Đế (Tiếng Trung: 西梁宣帝, 519–562), tên húy là Tiêu Sát (Tiếng Trung: 萧詧; phồn thể: 蕭詧; pinyin: Xiāo Chá), tên tự Lý Tôn (理孫), là hoàng đế khai… |
đói Lương Vũ Đế đến chết. Với thời gian trị vì hơn 40 năm và thọ 85 tuổi, ông là Hoàng đế có tuổi thọ cao thứ hai của Trung Hoa chỉ sau Hoàng đế Càn Long… |
Ngụy và mở đầu triều Bắc Tề. Trong giai đoạn đầu trị vì, Văn Tuyên Đế chú tâm đến các vấn đề quân sự, vì thế sức mạnh quân sự của Bắc Tề lúc này ở vào thời… |
hoàng đế thứ hai và đầu tiên của nhà Thanh cai trị Trung Quốc sau khi Đại Thanh nhập quan, từ năm 1644 đến năm 1661. Ông có niên hiệu là Thuận Trị (順治)… |
Bính âm tên Tiếng Trung: Xiāo Cóng) hay Tây Lương Hiếu Tĩnh Đế (西梁孝靖帝), tên tự Ôn Văn (溫文), là hoàng đế cuối cùng của chính quyền Tây Lương trong lịch sử Trung Quốc… |
Phổ Nghi (đổi hướng từ Tuyên Thống Đế) Bính âm tên Tiếng Trung: Pǔ Yí; 7 tháng 2, năm 1906 – 17 tháng 10, năm 1967), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝), là vị vua thứ 12 và là vị vua cuối cùng của triều đại… |
Bắc Chu Tuyên Đế (Tiếng Trung: 北周宣帝; 559 – 580), tên húy là Vũ Văn Uân (宇文贇), tên tự Can Bá (乾伯), là một hoàng đế của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung… |
Kinh). Nhà Tây Lương (西梁), với kinh đô nằm ở Giang Lăng năm 555 của Lương Tuyên Đế Tiêu Sát, cháu nội của người sáng lập ra nhà Lương (Lương Vũ Đế Tiêu Diễn)… |
Trần Tuyên Đế (Tiếng Trung: 陳宣帝, 530–582), tên húy là Trần Húc (Tiếng Trung: 陈顼; phồn thể: 陳頊; pinyin: Chén Xù), hay Trần Đàm Húc (陳曇頊), tên tự Thiệu Thế (紹世)… |
Inca, Maya và tuyên bố chủ quyền với một dải đất bao la ở Châu Mỹ rộng lớn. Trong một khoảng thời gian, Đế quốc Tây Ban Nha thống trị các đại dương nhờ… |
Minh Hiếu Tông (đổi hướng từ Hoằng Trị Đế) đế thứ 10 của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì 18 năm từ 1487 đến 1505, niên hiệu Hoằng Trị (弘治), nên cũng gọi là Hoằng Trị Đế… |
trở thành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây giữa lúc chủ nghĩa thực dân đang phát triển mạnh. Tên húy Minh Trị là Mutsuhito (睦仁 (Mục Nhân), Mutsuhito… |
Gia Khánh (đổi hướng từ Hoàng đế Gia Khánh) Thác Bố hãn, Tây Tạng tôn hiệu Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu. Ông cai trị từ năm 1796 đến… |
Viễn (仁遠), là một hoàng đế của chính quyền Tây Lương trong lịch sử Trung Quốc. Cũng như phụ hoàng Tuyên Đế, ông chỉ kiểm soát được một lãnh thổ nhỏ bé… |
Tư Mã Ý (đổi hướng từ Tấn Tuyên đế) Mục Hoàng hậu. Sinh Tấn Vũ Đế Tư Mã Viêm, truy tặng Thái Tổ Văn hoàng đế (太祖文皇帝). Tư Mã Cán (司馬幹), tự Tử Lương (子良), mẹ: Tuyên Mục Hoàng hậu. Truy tặng… |
cái chết của cha, ông kế vị Hoàng đế lúc 16 tuổi và cai trị từ năm 140 TCN đến 87 TCN (54 năm), là vị hoàng đế trị vì lâu nhất trong Lịch sử nhà Hán và… |
Đế cũng nổi tiếng vì là một trong những vị hoàng đế không có nhiều thê thiếp của thời phong kiến Trung Quốc (chỉ sau Tây Ngụy Phế Đế và Hoằng Trị Đế là… |
Đạo Quang (đổi hướng từ Thanh Tuyên Tông) Thanh Tuyên Tông (Tiếng Trung: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn, Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝)… |