Kết quả tìm kiếm Tranh chấp Biển Nhật Bản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tranh+chấp+Biển+Nhật+Bản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông bao gồm các tranh chấp về đảo và vùng biển. Quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa là hai quần đảo trên các rạn san… |
qua biển Nhật Bản, phía bắc giáp với vùng Viễn Đông của Liên bang Nga theo biển Okhotsk và phía nam giáp với đảo Đài Loan qua biển Hoa Đông. Nhật Bản là… |
trong Chiến tranh Trung-Nhật (1937-1945) và Chiến tranh Thái Bình Dương, hàng loạt thất bại quân sự diễn ra. Sau khi Liên Xô tuyên chiến Nhật Bản, tấn công… |
biển Nhật Bản. Liên Hợp Quốc cũng sử dụng tên gọi biển Nhật Bản Vấn đề chính trong tranh chấp xoay quanh sự bất đồng về thời điểm tên "Biển Nhật Bản"… |
Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên, còn gọi là Chiến tranh Triều - Nhật (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, Joil jeonjaeng) hay Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường… |
Chiến tranh Trung – Nhật (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng… |
Nhật Bản Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản… |
Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, chuyển tự Nisshin Sensō), hay chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc… |
Quân đội Nhật Bản hay Quân đội Đế quốc Nhật Bản (日本軍 (Nhật Bản Quân), Quân đội Nhật Bản hay Quân đội Đế quốc Nhật Bản?) là danh xưng lực lượng quân sự… |
Thiên hoàng Hirohito tuyên bố Đế quốc Nhật Bản đầu hàng trong Chiến tranh thế giới thứ hai vào ngày 15 tháng 8, và đế quốc này chính thức ký văn kiện… |
thời gian Hoa Kỳ chiếm đóng Nhật Bản sau chiến tranh, cần phải có sự chấp thuận từ Tư lệnh Tối cao của Đồng Minh tại Nhật Bản thì mới được treo Hinomaru… |
Phòng vệ Nhật Bản Kajiyama Seiroku biểu thị "tình trạng xung quanh" trong "chỉ dẫn hợp tác phòng vệ Nhật Mỹ" bao gồm tranh chấp hai bờ eo biển Đài Loan… |
Tranh chấp trên Biển Đông giữa Việt Nam và Trung Quốc năm 2011 là một phần trong tranh chấp chủ quyền Biển Đông, bắt đầu từ vụ tàu Bình Minh 02 bị các… |
Tên người Nhật Bản (日本人の氏名 (Nhật Bản nhân thị danh), Nihonjin no Shimei?) hiện đại thường bao gồm phần họ (姓 (せい) (Tính), sei?) đứng trước, phần tên riêng… |
trên đảo Kyushu phía tây nam Nhật Bản. Lữ đoàn phụ trách bảo vệ các đảo do Nhật Bản làm chủ hay tranh chấp dọc theo rìa Biển Hoa Đông, đặc biệt khi Trung… |
Thiên hoàng (đổi hướng từ Hoàng đế Nhật Bản) cũng như để tránh tranh chấp ngôi vua, hầu như luôn là người con trai cả của Thiên hoàng sẽ là người lên nối ngôi. Trong lịch sử Nhật Bản, quyền lên ngôi… |
Nhật Bản, tên chính thức từ tiếng Nhật là Nội các Tổng lý Đại thần (内閣総理大臣 (ないかくそうりだいじん), Naikaku Sōri Daijin?), là người đứng đầu Nội các của Nhật Bản… |
khi Nhật Bản tuyên bố vùng biển đang tranh chấp như là vùng đặc quyền kinh tế của mình do nó nằm trong phạm vi 200 hải lý (370 km) từ bờ biển Nhật Bản. Cộng… |
Chiến tranh Nga–Nhật hay Nhật-Nga chiến tranh (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война,… |
thế giới sau biển Philippines, biển San Hô và biển Ả Rập. Vùng biển này và các quần đảo của nó là đối tượng tranh chấp và xung đột giữa một vài quốc gia… |