Kết quả tìm kiếm Thời kỳ Đồ Đá Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thời+kỳ+Đồ+Đá", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thời đại Đồ đá hay Paleolithic là một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu… |
Thời đại đồ đá mới là sự phân chia cuối cùng của Thời đại đồ đá, với một loạt các phát triển có vẻ đã phát sinh độc lập ở một số nơi trên thế giới. Nó… |
Thời đại đồ đá cũ là giai đoạn đầu của thời đại đồ đá trong thời tiền sử, được phân biệt bằng sự phát triển của các công cụ đá. Về cơ bản, nó chiếm gần… |
đã tiến hóa liên tục ở khu vực này, từ thời kỳ đồ đá cũ qua thời kỳ đồ đá mới đến thời kỳ đồ đồng và thời kỳ đồ sắt như nền văn hóa Tràng An, Hòa Bình… |
Thời kỳ đồ đá cũ (旧石器時代 (Cựu thạch khí thời đại), kyū-sekki-jidai?) ở Nhật Bản bao trùm thời kỳ khoảng 100.000 đến 30.000 năm trước công nguyên, khi những… |
Điêu khắc (đề mục Thời kỳ tiền sử) bằng đá giống như thìa và những ngón tay để tạo mô hình một cặp bò rừng lớn bằng đất sét trên nền đá vôi. đá. Với sự khởi đầu của thời kỳ đồ đá mới ở… |
Lịch sử Việt Nam (đề mục Thời đại đồ đá) đã từng sống tại Việt Nam từ thời đại đồ đá cũ thuộc nền văn hóa Tràng An, Ngườm, Sơn Vi và Soi Nhụ. Vào thời kỳ đồ đá mới, nền văn hóa Hòa Bình – Bắc… |
khai sinh từ nền văn hóa Trung Hoa thời kỳ Đồ Đá Mới và những nền văn hóa kỷ nguyên đồ đồng, tiền thân của thời kỳ văn minh huy hoàng dưới triều đại nhà… |
Thời kỳ Jōmon (縄文時代 Jōmon-jidai "Thằng Văn thời đại"), hay còn gọi là thời kỳ đồ đá mới ở Nhật Bản, là thời tiền sử ở Nhật Bản, từ khoảng năm 14.000 TCN… |
Trung kỳ Đá cũ, còn gọi là Paleolithic giữa hay Paleolithic trung, là giai đoạn thứ hai của thời đại đồ đá cũ. Thuật ngữ thời kỳ đồ đá giữa được sử dụng… |
Thời đại đồ đá giữa (tiếng Anh là Mesolithic có gốc từ tiếng Hy Lạp: mesos "giữa", lithos "đá") là một giai đoạn của thời đại đồ đá, một khái niệm khảo… |
Sơ kỳ Đá cũ, còn gọi là Paleolithic sớm hay Paleolithic dưới, là giai đoạn đầu tiên của Thời đại đồ đá cũ trong hệ thống phân ba cấp. Nó trải dài từ khoảng… |
Hậu kỳ Đá cũ, còn gọi là Paleolithic muộn hay Paleolithic trên, là giai đoạn thứ ba và cuối cùng của thời đại đồ đá cũ. Theo một số lý thuyết, thời kỳ này… |
này là không rõ ràng. Đồ gốm là một trong những phát minh lâu đời nhất của con người, có nguồn gốc từ thời kỳ đồ đá mới, với các đồ vật bằng gốm như bức… |
Tây Tạng thời kỳ đồ đá mới là giai đoạn tiền sử mà công nghệ đồ đá mới đã xuất hiện tại khu vực Tây Tạng ngày nay. Con người đã bắt đầu sinh sống tại… |
cho rằng các dân tộc tại Việt Nam vốn là chủ nhân của các nền văn hóa thời kỳ đồ đá tại Việt Nam từ 7-20 Ka BP (Kilo annum before present, ngàn năm trước)… |
Lịch sử Nhật Bản (đề mục Thời đồ đá cũ) đảo mà nay là Nhật Bản đã có người sinh sống ngay từ cuối thời kỳ đồ đá cũ. Ngay sau thời kỳ băng hà cuối cùng, khoảng 12.000 năm TCN, hệ sinh thái phong… |
Thời kỳ Edo (江戸時代 (Giang Hộ thời đại), Edo-jidai?), còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch… |
quan điểm tiến hóa của loài người, thì thời kỳ này tương đương với thời kỳ đồ đá cũ và thời kỳ đồ đá giữa. Trong thời kì băng hà này, thực vật rất hiếm. Nhiều… |
người xuất hiện vào đầu thời kỳ đồ đồng (cuối thiên niên kỷ 4 trước Công Nguyên) từ các biểu tượng tiền ký tự của thời kỳ đồ đá mới. Những hệ thống chữ… |