Kết quả tìm kiếm Thể chế Mạc Phủ Kamakura Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thể+chế+Mạc+Phủ+Kamakura", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mạc phủ Kamakura (鎌倉幕府 (Liêm Thương Mạc phủ), Kamakura bakufu?, 1192—1333) là một thể chế độc tài quân sự của Nhật Bản vào thời kỳ Kamakura từ năm 1185… |
Bản. Tới thời kỳ Kamakura thì bắt đầu mang nghĩa là chính quyền quân sự. Mạc phủ đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản là Mạc phủ Kamakura do Minamoto no Yoritomo… |
lại với Mạc phủ Kamakura, và chiến đấu thay mặt cho triều đình. Sau khi lật đổ được Mạc phủ Kamakura năm 1336, Ashikaga Takauji bắt đầu Mạc phủ của chính… |
Kamakura (鎌倉時代 (Liêm Thương thời đại), Kamakura-jidai?, 1185–1333) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản đánh dấu sự thống trị của Mạc phủ Kamakura,… |
các nhiếp chính Hōjō. Mạc phủ Kamakura tồn tại gần 150 năm, từ 1192 đến 1333. Sự kết thúc của Mạc phủ Kamakura xảy ra khi Kamakura sụp đổ vào năm 1333,… |
Chiến Quốc được mở đầu với Loạn Ōnin năm 1467, khiến thể chế phong kiến tại Nhật Bản dưới chế độ Mạc phủ Ashikaga sụp đổ. Nhiều lãnh chúa và các gia tộc samurai… |
Thời kỳ Edo (đề mục Mạc phủ sụp đổ) với Mạc phủ, hình thành từ thời kỳ Kamakura và phát triển lên đến đỉnh cao vào thời kỳ Edo, mà như nhà sử học Edwin O. Reischauer đã gọi là thể chế phong… |
Gia tộc Shimazu (đề mục Thời kỳ Kamakura) đứng đầu các gia tộc Sekke. Bắt đầu từ điều này, sau khi thành lập Mạc phủ Kamakura, Minamoto no Yoritomo đã bổ nhiệm ông làm Thủ hộ (Shugo) Tỉnh Echizen… |
Minamoto no Yoritomo (thể loại Shogun Kamakura) cho giai cấp samurai và xây dựng nên Mạc phủ đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản (bakufu) tại Kamakura - Mạc phủ Kamakura, chính thức mở ra thời kỳ phong kiến… |
Tân chính Kemmu (thể loại Cải cách chính phủ Nhật Bản) từ khi Mạc phủ Kamakura sụp đổ đến khi Mạc phủ Ashikaga ra đời, khi Thiên hoàng Go-daigo cố xác lập lại Đế quyền bằng cách lật đổ chế độ Mạc phủ. Cho đến… |
Bakumatsu (đổi hướng từ Hậu kỳ Mạc phủ Tokugawa) 1867 khiến Nhật Bản chấm dứt chính sách Tỏa Quốc và chuyển từ chế độ phong kiến Mạc phủ sang triều đình Minh Trị. Sự phân hóa lớn nhất về chính trị/tư… |
Gokenin (đề mục Sự sụp đổ của Mạc phủ Kamakura) Gokenin (御家人 (Ngự gia nhân), Gokenin?) là một danh xưng chư hầu của Mạc phủ Kamakura và Muromachi. Để đổi lấy sự bảo vệ và quyền trở thành shugo hoặc jitō… |
Trong lịch sử, chế độ con tin đã từng xuất hiện rất sớm trong lịch sử một số quốc gia châu Á.. Ở Nhật Bản, vào năm 1251, Mạc phủ Kamakura cũng đã ra lệnh… |
Nam–Bắc triều (Nhật Bản) (thể loại Mạc phủ Ashikaga) của Mạc phủ Kamakura năm 1333 và sự thất bại của Tân chính Kemmu vào năm 1336 đã khơi mào cho một cuộc khủng hoảng về tính hợp pháp cho Mạc phủ mới.… |
Lịch sử Nhật Bản (đề mục Thời kỳ Kamakura) Mạc phủ, Chiến tranh Genpei. Thời kỳ Kamakura bắt đầu năm từ năm 1185 khi Minamoto no Yoritomo giành được quyền lực từ hoàng đế và thiết lập Mạc phủ,… |
Minh Trị Duy tân (thể loại Trang bị hạn chế cho thành viên xác nhận mở rộng) đầu thời kỳ Minh Trị. Đến giữa thế kỷ XIX, sau hơn 200 năm thống trị, chế độ Mạc phủ Tokugawa lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng về mọi mặt từ kinh… |
thể chế Vương triều quốc gia (Ōchō kokka) được thành lập vào giữa thời Heian và các lãnh chúa địa phương (Địa đầu) phát sinh nhiều từ thời Kamakura trở… |
Minamoto no Sanetomo (thể loại Shogun Kamakura) Mạc phủ Kamakura ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1203 đến năm 1219. Là người con thứ hai của Monamoto no Yorimoto, người đã thiết lập nên chế độ Mạc phủ… |
cai quản lãnh địa thời trung cổ tại Nhật Bản, đặc biệt là thời kỳ Mạc phủ Kamakura và Muromachi. Được bổ nhiệm bởi shōgun, các jitō cai quản lãnh địa… |
Thiên hoàng Minh Trị đề xướng, Nhật mở cửa triệt để với phương Tây. Chế độ Mạc phủ và các phiên do đại danh đứng đầu bị bãi bỏ, quyền lực được tập trung… |