Kết quả tìm kiếm Thế phả vua nhà Nguyễn Khải Định Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thế+phả+vua+nhà+Nguyễn+Khải+Định", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
lược của người Pháp giữa thế kỷ 19. Từ năm 1802–1884, các vua nhà Nguyễn nắm toàn quyền quản lý đất nước, trải qua 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu… |
Khải Định Đế (Tiếng Trung: 啓定帝; 8/10/1885 – 6/11/1925), tên khai sinh Nguyễn Phúc Bửu Đảo (阮福寶嶹), là vị hoàng đế thứ 12 của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam… |
Gia Long (đổi hướng từ Nguyễn Thế Tổ) húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi là Nguyễn Ánh (阮暎), là một nhà chính trị, nhà quân sự người Việt Nam, vị vua sáng lập nhà Nguyễn, triều… |
mộ Vua Gia Long Lăng Vua Minh Mạng Lăng vua Thiệu Trị Dưới đây là sơ đồ của Thế phả Nhà Nguyễn (Lưu ý rằng các con số hiển thị dưới mỗi tên nhà vua là… |
Bảo Đại (đổi hướng từ Vua Bảo Đại) Kể chuyện chín chúa mười ba vua triều Nguyễn, Tôn Thất Bình, Nhà Xuất bản Đà Nẵng, 1997. ^ Nguyễn Phúc Tộc Thế Phả, Nhà Xuất bản Thuận Hóa, 1995, tr… |
Đồng Khánh (đổi hướng từ Vua Đồng Khánh) 2018. ^ a b Nguyễn Phúc tộc thế phả, tr.379 ^ Đồng Khánh Khải Định chính yếu, tr.135–136 ^ “Bí mật ngự y triều Nguyễn: Xin được lấy... vợ vua”. Báo Thanh… |
Thành Thái (đổi hướng từ Vua Thành Thái) sinh là Nguyễn Phúc Bửu Lân (阮福寶嶙), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Nguyễn, tại vị từ 1889 đến 1907. Do chống Pháp nên ông, cùng với các vua Hàm Nghi… |
Thiệu Trị (đổi hướng từ Vua Thiệu Trị) húy là Nguyễn Phúc Dung (阮福曧), sau cải thành Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Nguyễn nước Đại Nam. Ông kế vị vua cha là Minh… |
Minh Mạng (đổi hướng từ Vua Minh Mạng) triều Nguyễn trị vì từ năm 1820 đến khi ông qua đời, được truy tôn miếu hiệu là Nguyễn Thánh Tổ. Ông là vị vua có nhiều thành tích nhất của nhà Nguyễn, nhưng… |
vua của hai chính thể đó là vua Việt Nam mà chỉ có mối liên đới nhất định mà thôi. Niên hiệu Miếu hiệu Thụy hiệu Tôn hiệu Niên hiệu Việt Nam Thế phả Vua… |
Dục Đức (đổi hướng từ Vua Dục Đức) đại nhà Nguyễn. Ông lên ngôi vua ngày 19 tháng 7 năm 1883 nhưng tại vị chỉ được ba ngày, ngắn nhất trong số 13 vị hoàng đế của triều Nguyễn, được vua Thành… |
Hàm Nghi (đổi hướng từ Vua Hàm Nghi) thật Nguyễn Phúc Ưng Lịch (阮福膺𧰡), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Nguyễn, triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Là em trai của vua Kiến… |
Quang Trung (đổi hướng từ Vua Quang Trung) cứ bởi 5 chi tiết: Ngoài bộ sách Đại Nam thực lục và "Nguyễn Phúc Tộc thế phả" do chính nhà Nguyễn viết, không có bộ sử nào khác của Việt Nam thời đó cũng… |
thành Toán pháp (biên soạn về toán học) và Hý phường phả lục (khảo cứu về hát chèo). Lương Thế Vinh sinh ngày 1 tháng 8 năm Tân Dậu (tức ngày 17 tháng… |
hiệu nhà Nguyễn là Việt Nam (1804-1839). ^ Theo Văn học thế kỷ XIX, tr. 405. ^ Theo Nguyễn chí thế phả do Đồ Chiểu biên soạn, và cha ông là Nguyễn Đình… |
Duy Tân (đổi hướng từ Vua Duy Tân) khai sinh là Nguyễn Phúc Vĩnh San (阮福永珊), là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Nguyễn, ở ngôi từ năm 1907 đến năm 1916, sau vua Thành Thái. Khi vua cha bị thực… |
Hiệp Hòa (đổi hướng từ Vua Hiệp Hoà) chức thống chế nhất phẩm. Con cháu của vua Hiệp Hòa được ngự chế ban bộ Thập (十) để đặt tên. Dưới triều Khải Định được ban thêm bộ Ngưu (牛). Năm 1883, Tự… |
đế dù ông không phải là vua hoặc chúa nào ở nhà Nguyễn. Theo Đại Nam thực lục (bộ sử của nhà Nguyễn soạn), tổ tiên họ Nguyễn trước là một họ có danh gia… |
1991) nhận định: Khi nhà Mạc giành ngôi nhà Lê thì Nguyễn Bỉnh Khiêm đã ở tuổi 37 (1491-1527). Và khi vua cha Mạc Thái Tổ nhường ngôi cho vua con là Mạc… |
cứ bởi 5 chi tiết: Ngoài bộ sách Đại Nam thực lục và "Nguyễn Phúc Tộc thế phả" do chính nhà Nguyễn viết, không có bộ sử nào khác của Việt Nam thời đó cũng… |