Kết quả tìm kiếm Thiên thể Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thiên+thể", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trong thiên văn học hiện đại, thiên thể là các thực thể, các tập hợp hay những cấu trúc đáng kể trong vũ trụ mà sự tồn tại của chúng được khoa học ngày… |
Xứng. Nó nằm ở giữa độ thứ 180 và 210 của kinh độ thiên thể. Biểu tượng của cung này là cái cân. Thiên Xứng thuộc nguyên tố Khí (cùng với Song Tử và Bảo… |
Hành tinh (đổi hướng từ Thiên thể có khối lượng hành tinh) Hành tinh là thiên thể quay xung quanh một hằng tinh hay một tàn tích sao, có đủ khối lượng để nó có hình cầu hoặc hình gần cầu do chính lực hấp dẫn của… |
tỉ trọng, nhiệt độ, và các thành phần hóa học) của các thiên thể chẳng hạn như ngôi sao, thiên hà, và không gian liên sao, cũng như các ảnh hưởng qua… |
Hệ Mặt Trời (thể loại Bài viết thiên văn chọn lọc) thiên thạch, bụi bặm, v.v., được gọi tắt là các thiên thể nhỏ trong hệ Mặt Trời. Số ít các vật thể này có vệ tinh tự nhiên quay quanh. Một số vật thể… |
tin:EightTNOs.png Thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương (hay còn gọi là thiên thể vành đai Kuiper, viết tắt tiếng Anh KBO) chỉ những thiên thể quay quanh Mặt… |
Trong thiên văn học, những định luật của Kepler về chuyển động thiên thể là ba định luật khoa học miêu tả chuyển động trên quỹ đạo của các vật thể, ban… |
ngành khoa học tự nhiên nghiên cứu những thiên thể (như các ngôi sao, hành tinh, sao chổi, tinh vân, quần tinh, thiên hà) và các hiện tượng có nguồn gốc bên… |
Tính đến nay, đã có rất nhiều thiên thể ngoài Hải Vương tinh được khám phá. Danh sách sau đây liệt kê một vài vật thể đã biết, bao gồm cả hành tinh giả… |
từ như Thiên thời, Thiên văn, Thiên cổ, Thiên kim, Thiên sử, Thiên thư, Thiên hạ, Thiên luật (Thiên điều), Thiên điểu, Thiên Hà, Thiên Thể, Thiên Long.… |
Sao băng (thể loại Thiên thạch) ngôi, là đường nhìn thấy của các thiên thạch và vẫn thạch khi chúng đi vào khí quyển Trái Đất (hoặc của các thiên thể khác có bầu khí quyển). Trên Trái… |
Danh sách những thiên thể xa nhất đã được khoa học phát hiện và xác minh. Việc đo khoảng cách được xác định dựa trên công nhận tuổi của vũ trụ tính từ… |
có thể nhìn thấy được gần như thẳng hàng với trục quay của một thiên thể; nghĩa là một ngôi sao có vị trí biểu kiến gần với một trong các thiên cực… |
IC 1101 (thể loại Thiên thể PGC) Thiên hà IC 1101 là một thiên hà hình elip siêu khổng lồ nằm tại trung tâm của cụm thiên hà Abell 2029 (có vị trí biểu kiến thuộc chòm sao Xử Nữ) và cách… |
Thủy triều (đề mục Triều thiên hà) xuống. Sự thay đổi lực hấp dẫn từ Mặt Trăng (phần chủ yếu) và từ các thiên thể khác như Mặt Trời (phần nhỏ) tại một điểm bất kỳ trên bề mặt Trái Đất… |
Chu kỳ quỹ đạo (thể loại Thuật ngữ thiên văn học) quỹ đạo là thời gian mà một thiên thể hoàn thành một vòng quỹ đạo quanh thiên thể trung tâm. Trong thiên văn học, nó có thể là các hành tinh hay tiểu hành… |
hiệu thiên văn là những ký hiệu hình ảnh trừu tượng được sử dụng để thể hiện các thiên thể, các cấu trúc lý thuyết và các sự kiện quan sát trong thiên văn… |
Sao (đổi hướng từ Sao (vật thể)) là định tinh hay hằng tinh hay vì sao hay ngôi sao(Chữ hán: 恆星) là một thiên thể plasma sáng, có khối lượng lớn được giữ bởi lực hấp dẫn. Sao gần Trái… |
Thiên hà (Tiếng Trung: 天河, nghĩa mặt chữ là "sông ở trên trời") là một hệ thống lớn các thiên thể và vật chất liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn, bao gồm… |
Nhà vẽ bản đồ thiên thể Johann Bayer đã đặt định danh Bayer cho 8 ngôi sao trong chòm sao Thiên Tiễn, từ Alpha đến Theta. Nhà thiên văn học người Anh… |