Kết quả tìm kiếm Thiên Hoàng Kōtoku Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thiên+Hoàng+Kōtoku", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thiên hoàng Hiếu Đức (孝徳天皇 (Hiếu Đức Thiên hoàng)/ こうとくてんのう, Kōtoku-Tennō?, 596 – 24 tháng 11, năm 654) là vị Thiên hoàng thứ 36 trong lịch sử Nhật Bản… |
Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản. Ngày tháng của 28 vị Thiên hoàng đầu tiên, đặc biệt là 16 người đầu, là dựa trên hệ thống lịch… |
gian trị vì của Thiên hoàng Kōgyoku Osaka (Cung điện Naniwa-Nagara no Toyosaki), 645–654, trong thời gian trị vì của Thiên hoàng Kōtoku Asuka, Yamato (Cung… |
âm mưu ám sát do Kōtoku Shūsui thực hiện (1910). Hoàng tử Mutsuhito chào đời ngày 3 tháng 11 năm 1852, là con trai thứ của Thiên hoàng Kōmei. Mẹ ông là… |
Thiên hoàng Hoàng Cực (皇极天皇 (Hoàng Cực thiên hoàng)/ こうぎょくてんのう, Kōgyoku-Tennō?, 7 tháng 8 năm 594 - 24 tháng 8 năm 661) là thiên hoàng thứ 35 và là Thiên… |
Hải cảng Osaka (tên gốc là Naniwa) là kinh đô đầu tiên dưới thời Thiên hoàng Kōtoku hoạt động rất tấp nập. Từ đây, các thương nhân Nhật Bản tỏa ra buôn… |
Hòa (64 năm) của Thiên hoàng Hirohito. Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm… |
tức Gian Nhân Hoàng nữ (間人皇女), lại gọi 「Trung hoàng mệnh; 中皇命」, con gái Thiên hoàng Jomei, vợ của Thiên hoàng Kōtoku. Giữa lúc Thiên hoàng Kōgyoku qua đời… |
cách trong lịch sử Nhật Bản, do Thiên hoàng Kōtoku (孝徳天皇, Kōtoku-tennō) đề xướng năm 645. Từ cuộc cải cách của vua Kōtoku, Nhật Bản từng bước chuyển hoá… |
buộc phải thoái vị và nhường ngôi cho em trai mình, tức Thiên hoàng Kōtoku; Thiên hoàng Kōtoku sau đó đã phong Kamatari làm Nội Đại thần (内 大臣). Kamatari… |
hiệu này, phải chăng Thiên hoàng Nakamikado có ý hồi tưởng lại nước Nhật Bản thời cổ xưa, thời mà cải cách Taika của Thiên hoàng Kōtoku được khởi phát, đưa… |
Thiên hoàng Kōgyoku từng nhường ngôi cho em trai Thiên hoàng Kōtoku, nhưng vào lúc đó Thiên hoàng Kōgyoku vẫn chưa xưng tước hiệu "Thái thượng Thiên hoàng"… |
Chiến tranh Jinshin (thể loại Hoàng đế Tenmu) Thiên hoàng Kōgyoku thoái vị, và tiến cử Kinh hoàng tử (軽皇子, Karu no Ōji). Tuy nhiên, mặc dù Hoàng tử Karu lên ngôi với tư cách là Thiên hoàng Kōtoku… |
nhiên, Hoàng tử Naka no Oe, người đã trở thành thái tử của Thiên hoàng kế tiếp Thiên hoàng Kōtoku, mà không trực tiếp trở thành Thiên hoàng. Hoàng tử Naka… |
chùa được xây dựng trên nền của một cung điện xây dựng dưới thời Thiên hoàng Kōtoku. Liên Như, người truyền giáo vĩ đại của Tịnh độ chân tông (Ikkō),… |
Nhật Bản. Kōtoku Shūsui đã bị triều đình Nhật Bản hành hình năm 1911 vì tội phản nghịch, vì họ cho rằng ông tham gia âm mưu ám sát Thiên hoàng Minh Trị… |
Nhật Bản thư kỷ (thể loại Hoàng thất Nhật Bản) Hime no Sumeramikoto. Chương 25: (Thiên hoàng Kōtoku) Ame Yorozu Toyohi no Sumeramikoto. Chương 26: (Nữ Thiên hoàng Saimei) Ame Toyotakara Ikashi Hitarashi… |
hoàng gia ở Osumi, ngày nay là quận Higashiyodogawa, nhưng nó có thể là một nơi ở của hoàng gia thứ cấp hơn là một thủ đô. In 645, Thiên hoàng Kōtoku… |
hết các Hoàng hậu đều xuất thân từ gia đình Hoàng thất, ngoại trừ trường hợp của Iwa no hime (Hoàng hậu của Thiên hoàng Nintoku). Sau khi Hoàng hậu Kōmyō… |
Iruka và cha ông là Emishi bị giết trong biến cố Ất Tị. Thiên hoàng Kōtoku lên ngôi và củng cố hoàng quyền qua các gia đình quý tộc (xem Cải cách Taika),… |