Kết quả tìm kiếm Sự nghiệp câu lạc bộ Aleksandr Kerzhakov Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sự+nghiệp+câu+lạc+bộ+Aleksandr+Kerzhakov", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Aleksandr Anatolyevich Kerzhakov (tiếng Nga: Александр Анатольевич Кержаков [ɐlʲɪˈksandr ɐnɐˈtolʲjɪvʲɪtɕ kʲɪrʐɐˈkof]; sinh ngày 27 tháng 11 năm 1982) là… |
F.K. Zenit Sankt Peterburg (thể loại Câu lạc bộ bóng đá Nga) Câu lạc bộ bóng đá Zenit (tiếng Anh: Football Club Zenit; tiếng Nga: Футбольный клуб «Зенит» phát âm [fʊdˈbolʲnɨj ˈkɫup zʲɪˈnʲit]), còn được biết đến với… |
đấu do Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Nga điều hành. Việc ra đời Giải ngoại hạng được cho là đem đến cho các câu lạc bộ mức độ độc lập lớn hơn. Giải đấu… |
Artem Dzyuba (đề mục Sự nghiệp quốc tế) này với 30 bàn thắng cùng với Aleksandr Kerzhakov. Ngày 11 tháng 5 năm 2021, Artem Dzyuba có tên trong danh sách sơ bộ 30 cầu thủ tham dự Euro 2020. Bàn… |
Peterburg và F.K. Zenit-2 Sankt Peterburg. Anh là em trai của tiền đạo Aleksandr Kerzhakov. Vào ngày 10 tháng 2 năm 2017, anh gia nhập F.K. Orenburg theo dạng… |
Hulk (cầu thủ bóng đá) (đề mục Câu lạc bộ) người Brasil hiện đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Atlético Mineiro. Sau khi bắt đầu chuyên nghiệp với Vitória và sau đó chơi ba năm ở Nhật Bản,… |
Wijnaldum Peter Odemwingie Cristiano Ronaldo Nani Silvestre Varela Aleksandr Kerzhakov Aleksandr Kokorin Koo Ja-cheol Lee Keun-ho Son Heung-min Xabi Alonso Juan… |