Kết quả tìm kiếm Sự nghiệp Jordi Alba Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sự+nghiệp+Jordi+Alba", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Jordi Alba Ramos (sinh ngày 21 tháng 3 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh trái cho câu lạc… |
Lionel Messi (đề mục Sự nghiệp câu lạc bộ) Messi goal: Inter Miami ties LA Galaxy on late equalizer, with help from Jordi Alba”. USA TODAY (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2024. ^ Gray… |
ngày 16 tháng 7. Năm ngày sau, một đồng đội cũ khác ở Barcelona của anh, Jordi Alba, cũng ký hợp đồng với Inter Miami. Nhóm Miami Beckham United đã tiết lộ… |
trong lịch sử bóng đá (357 ). Anh ấy đã ghi được 806 bàn thắng trong sự nghiệp cho câu lạc bộ và quốc gia và anh ấy cũng là cầu thủ đầu tiên trong lịch… |
Alejandro Balde (đề mục Sự nghiệp câu lạc bộ) 2021 và bắt đầu chiến dịch mới với tư cách là phương án dự bị chính cho Jordi Alba tại Camp Nou. Anh ngồi dự bị trong trận mở màn gặp Real Sociedad và trận… |
Sergio Ramos (đề mục Sự nghiệp câu lạc bộ) ngày 5 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021. ^ “Busquets y Jordi Alba se quedan el brazalete de Sergio Ramos”. AS.com (bằng tiếng Tây Ban Nha)… |
Xavi (đề mục Sự nghiệp câu lạc bộ) vệ. Với việc Xavi cung cấp hai pha kiến tạo trong trận chung kết, cho Jordi Alba và Fernando Torres, anh trở thành cầu thủ đầu tiên có pha kiến tạo trong… |
Álvaro Arbeloa (đề mục Sự nghiệp câu lạc bộ) có trận đấu đầu tiên cho tuyển khi tiếp Ý. Kể từ đó tới giờ, anh cùng Jordi Alba là một trong hai hậu vệ trái hàng đầu tuyển Tây Ban Nha. Tính đến 3 tháng… |
Troubadour (thể loại Nghề nghiệp trong công nghiệp âm nhạc) Cathare - Jordi Savall - CD 1. Le royaume Oublié -La tragédie Cathare - Jordi Savall - CD 2. Le Royaume Oublié - La tragédie Cathare - Jordi Savall - CD… |
José Gayà (đề mục Sự nghiệp câu lạc bộ) lực tuyệt vời dù chỉ mới 20 tuổi, anh được so sánh với hai cầu thủ là Jordi Alba và Juan Bernat, nhưng Gaya được đánh giá cao hơn, anh còn được cổ động… |
Marcos Alonso (đề mục Sự nghiệp câu lạc bộ) gia Đức và Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina. Anh ra sân thay cho Jordi Alba trong trận thắng 6-1 trước Argentina , qua đó đưa gia đình anh trở thành… |
được tổng cộng 79 danh hiệu (Messi 44, Ronaldo 35) trong suốt sự nghiệp chuyên nghiệp của họ cho đến nay, và thường xuyên phá vỡ rào cản 50 bàn thắng… |
Messi và Xavi. Nhiều cầu thủ từ hệ thống trẻ của Barcelona sau này có sự nghiệp bóng đá, dù là tại Barcelona hoặc là tại các câu lạc bộ khác. Sau đây… |
Đội trưởng (bóng đá) (thể loại Nghề nghiệp bóng đá) đội trưởng khi cả đội trưởng và đội phó đều vắng mặt. Các ví dụ bao gồm Jordi Alba là đội trưởng thứ 3 và Marc-André ter Stegen là đội trưởng thứ 4 của Barcelona… |
“Muskmelons Originated in Persia - Archives - Aggie Horticulture”. tamu.edu. ^ Jordi Garcia-Mas (2012). “The genome of melon (Cucumis melo L.)”. Proceedings… |
Mario Hermoso (đề mục Sự nghiệp câu lạc bộ) ngày 2 tháng 10 năm 2019. ^ Maroto, Joaquín (ngày 8 tháng 11 năm 2018). “Jordi Alba recalled by Spain; Brais, Hermoso and Fornals make the list”. Diario AS… |
Sergiño Dest (đề mục Sự nghiệp câu lạc bộ) euro. Dest có trận ra mắt Barcelona vào ngày 4 tháng 10, vào sân thay Jordi Alba ở phút 75 trong trận hòa 1-1 trước Sevilla. Qua đó anh cũng trở thành… |
21 tháng 3 (đề mục Sự kiện) bóng đá người Mỹ 1988 – Lee Cattermole, cầu thủ bóng đá người Anh 1989 – Jordi Alba, cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha 1991 – Antoine Griezmann, cầu thủ bóng… |
Lionel Messi là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina, người đã đại diện cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina với tư cách là một tiền đạo… |
Diego Costa (đề mục Sự nghiệp câu lạc bộ) 2014. ^ Jenson, Pete (ngày 6 tháng 9 năm 2015). “Spain 2-0 Slovakia: Jordi Alba and Andres Iniesta on target as La Roja move top of Group C with fine… |