Kết quả tìm kiếm Sử dụng trong y tế Kháng Sinh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sử+dụng+trong+y+tế+Kháng+Sinh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
khuẩn. Các thuốc kháng sinh được sử dụng rộng rãi trong điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn. Chúng có thể tiêu diệt hoặc cản trở vi khuẩn sinh trưởng. Một số… |
Kháng thể (Antibody, Ab), còn được gọi là immunoglobulin (Ig), là một protein lớn, hình chữ Y được hệ thống miễn dịch sử dụng để xác định và vô hiệu hóa… |
Sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi là việc sử dụng kháng sinh cho bất kỳ mục đích nào trong chăn nuôi gia súc, trong đó bao gồm điều trị khi ốm (điều trị)… |
Cồn, dưới nhiều dạng khác nhau, có thể được sử dụng trong y tế với vai trò như một chất khử trùng, chất tẩy uế và để giải độc. Chúng có thể bôi lên da… |
phòng ngừa và chữa bệnh. Y học hiện đại áp dụng khoa học y sinh, nghiên cứu y sinh, y sinh học di truyền và công nghệ y tế để chẩn đoán, điều trị và… |
hơn. Mặc dù có nhiều loại kháng sinh đã biết, nhưng dưới 1% các chất kháng sinh có giá trị y tế hoặc thương mại. Ví dụ, trong khi penicillin có chỉ số… |
sinh sản và tình dục, sự phát triển và tuổi già; Dinh dưỡng, an ninh lương thực và ăn uống lành mạnh; sức khỏe nghề nghiệp; lạm dụng thuốc kháng sinh;… |
Amoxicillin (thể loại Thuốc kháng vi sinh vật) thể cần phải giảm. Việc sử dụng nó trong thời kỳ mang thai và cho con bú có vẻ là an toàn. Amoxicillin thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam. Amoxicillin… |
Vi sinh y học, tập hợp lớn của vi sinh học được áp dụng cho y học, là một nhánh của khoa học y tế liên quan đến việc phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị… |
Dopamin (thể loại Bài hóa chất với tham số không rõ trong Infobox drug) thuốc chống loạn thần được sử dụng để điều trị này là thuốc đối kháng dopamine làm giảm hoạt động của dopamine. Thuốc đối kháng dopamine tương tự cũng là… |
Staphylococcus aureus (thể loại Vi sinh vật học) có khả năng đề kháng với rất nhiều loại kháng sinh mà trước kia có thể sử dụng để tiêu diệt MRSA trong các bệnh viện, trung tâm y tế… Tại Mỹ vào năm… |
Công nghệ sinh học là một lĩnh vực sinh học rộng lớn, liên quan đến việc sử dụng các hệ thống sống và sinh vật để phát triển hoặc tạo ra các sản phẩm.… |
Tế bào gốc trưởng thành thường được sử dụng trong các liệu pháp y khoa khác nhau (ví dụ, cấy ghép tủy xương). Tế bào gốc có thể được phát triển nhân tạo… |
bằng cách chưng cất và thường được sử dụng trong y tế như pha chế thuốc tiêm, thuốc uống, biệt dược, rửa dụng cụ y tế, rửa vết thương. Thành phần nước cất… |
loại dịch vụ y tế và phúc lợi. Hàng ngàn trường học, trại mồ côi, và bệnh viện được thành lập bởi các cơ sở truyền giáo. Đức tin Kháng Cách được truyền… |
Curcumin (thể loại Tác nhân kháng viêm nhiễm) là thành phần chính của curcuminoit – một chất trong củ nghệ thuộc họ Gừng (Zingiberaceae) được sử dụng như một gia vị phổ biến ở Ấn Độ. Có hai loại curcuminoit… |
Sử dụng năng lượng hiệu quả (thường được gọi ngắn gọn là hiệu quả năng lượng) là mục tiêu của những nỗ lực nhằm giảm năng lượng cần thiết cung cấp cho… |
thực vật có hoa trong Họ Cuồng. Loài này được C.A.Mey. mô tả khoa học đầu tiên năm 1842. Dù nhân sâm đã được sử dụng trong Đông y trong nhiều thế kỷ với… |
Interferon (thể loại Thuốc kháng virus) Nó được sản sinh bởi các tế bào T hoạt động và tế bào NK. Interferon gamma cũng có vài tác dụng kháng vi rút và kháng ung thư nhưng tác dụng này rất yếu… |
Acid salicylic (đề mục Y học) công thức hóa học C7H6O3. Axit hữu cơ kết tinh không màu này được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ và có chức năng như một hormone thực vật. Nó có… |