Kết quả tìm kiếm Sông Paraná Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sông+Paraná", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sông Paraná (tiếng Tây Ban Nha: Río Paraná, tiếng Bồ Đào Nha: Rio Paraná) nằm ở Trung-Nam của Nam Mỹ, chảy qua các quốc gia Brasil, Paraguay và Argentina… |
ɕoɾoɾo ɨɣʷasu) là thác nước nằm trên sông Iguazu, biên giới của bang Paraná của Brasil và tỉnh Misiones của Argentina. Sông Iguazu chảy từ khu vực núi gần thành… |
Chúng có nguồn gốc từ Nam Mỹ trong các lưu vực sông Amazon ở Peru và từ Venezuela qua Paraguay tại sông Paraná và đang trở nên phổ biến trong các vùng hồ… |
Apistogramma. Nó là một loài cá hoàng đế Nam Mỹ, được tìm thấy tại sông Paraguay và sông Paraná. Chúng được tìm thấy tại vùng nước lạnh 6.5 °C. Loài này ăn công… |
Salta và đổ ra sông Paraná, thuộc tỉnh Santa Fe. Bởi vì thượng nguồn của nó nên dòng chảy của nó không đều trong năm và một số khúc sông bị khô vào mùa… |
labrosus là một loài cá nheo râu dài có nguồn gốc từ các lưu vực sông Paraná và lưu vực sông Uruguay ở Argentina, Brasil, Paraguay và Uruguay. Loài này phát… |
sông Okavango (nội địa) Châu thổ sông Orinoco Châu thổ sông Paraná Châu thổ Peace-Athabasca (nội địa) Châu thổ sông Po Thung lũng Rio Grande Châu thổ… |
tại thượng nguồn lưu vực sông Paraná. Cá trưởng thành có thể dài khoảng 12 – 15 cm. Chúng thường sống ở tầng đáy của các sông hồ, đầm lầy thích hợp với… |
tỉnh Canindeyú của Paraguay, với sông Paraná là đường biên giới phía tây. Bị cắt ngang bởi Tropic of Capricorn, Paraná có phần còn lại của rừng araucaria… |
Grande do Norte, Brasil. Paranã, một đô thị thuộc bang Tocantins, Brasil. Sông Paraná, nằm ở Trung-Nam của Nam Mỹ, chảy qua các quốc gia Brasil, Paraguay và… |
Đập Ilha Solteira là một con đập đắp trên sông Paraná gần Ilha Solteira, São Paulo, Brazil. Đập được xây dựng từ năm 1967 đến năm 1973 để sản xuất thủy… |
de Paraná được người dân địa phương gọi đơn giản là "tàn tích của Trinidad" là một trong những khu truyền giáo cuối cùng được xây dựng bên bờ sông Paraná… |
(Siluriformes) của họ Callichthyidae có nguồn gốc từ vùng hạ lưu sông Paraná và sông ven biển ở Uruguay và Brazil. Đây là loài được ưa chuộng để nuôi… |
ở các vùng nước ngọt nội địa Nam Mỹ và được tìm thấy nhiều ở lưu vực sông Paraná của Brazil. Aspidoras lakoi có chiều dài trung bình 4 cm (1.6 inch).… |
biển nội địa ở Nam Mỹ, và được tìm thấy nhiều ở lưu vực thượng nguồn sông Paraná thuộc hai quốc gia Brazil và Peru. Tên của loài cá này ám chỉ đến màu… |
anisitsi là một loài cá trong nhóm cá tetra có nguồn gốc từ lưu vực sông Paraná ở Nam Mỹ, chúng được nuôi thông dụng để làm cá cảnh. Chúng là một loại… |
Argentina, gần biên giới với Paraguay. Thành phố Resistencia nằm trên sông Paraná đối diện với thành phố Corrientes. Đây là thành phố lớn nhất tỉnh, thành… |
phía đông của Argentina, ở tỉnh Santa Fe, là một thành phố cảng bên sông Paraná. Thành phố này là một trong những thành phố lớn nhất của Argentina. Thành… |
sinh sống trên lưu vực sông Paraná và sông Paraguay ở Mesopotamia Argentina và Paraguay, sông Pilcomayo tại Bolivia, và sông Paraiba do Sul tại Brasil… |
vì đập Tam Hiệp trải qua 6 tháng mỗi năm có rất ít nước, trong khi sông Paraná, cung cấp nước cho đập Itaipu có dòng chảy thay đổi theo mùa với biên… |