Kết quả tìm kiếm Sông Columbia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sông+Columbia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sông Columbia (còn được biết đến là Wimahl hay sông Big (sông lớn) đối với người Mỹ bản địa nói tiếng Chinook sống trên những khu vực thấp nhất gần dòng… |
Cao nguyên sông Columbia là một vùng địa lý và địa chất trải rộng bao gồm những phần đất của các tiểu bang Hoa Kỳ là Washington, Oregon, và Idaho. Nó… |
Hẻm núi Sông Columbia là một thung lũng sâu của Sông Columbia trong vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ. Sâu đến 4.000 ft (1.300 m), hẻm núi này chạy… |
Sông Snake là một con sông lớn của Đại Tây Bắc Thái Bình Dương ở Hoa Kỳ. Với chiều dài 1.078 dặm (1.735 km), nó là chi lưu lớn nhất của sông Columbia… |
vẫn còn nghiêm trọng. Sông Columbia làm gián đoạn địa hình chính của dãy núi, cắt qua dãy núi từ đông sang tây, lưu vực của sông bao phủ một phần lớn các… |
dòng sông chính của miền Tây Mỹ Sông Columbia, dòng sông chính ở Bắc Thái Bình Dương Congo, sông chính của vùng Trung Phi. Sông Danube, dòng sông chảy… |
là thành phố đông dân nhất của quận. Nó được đặt theo tên của sông Columbia. Quận Columbia được thành lập từ Quận Walla Walla vào ngày 11 tháng 11 năm 1875… |
Portland là một thành phố nằm ở nơi giao tiếp của hai con sông Willamette và Columbia trong tiểu bang Oregon. Với dân số 562.690, đây là thành phố đông… |
và số lượng lướt sóng lớn diễn ra trên sông Columbia. Một ví dụ khác là gió Koshava ở Serbia thổi dọc theo sông Donau. Dãy núi Carpathia Nam và dãy núi… |
thổ Columbia". Năm 1792, Sông Columbia nhận được cái tên của nó như vậy. Ngay trước Đại hội Hiến pháp năm 1786, Nam Carolina đã đặt tên "Columbia" cho… |
Sông Willamette wɪ.læ.mɨt là một sông nhánh của Sông Columbia, dài 187 dặm Anh (301 km), trong vùng tây bắc Oregon của Hoa Kỳ. Chảy về hướng bắc giữa… |
California ở phía nam, Nevada ở phía đông nam và Idaho ở phía đông. Sông Columbia và sông Snake tạo thành các ranh giới phía bắc và đông của Oregon theo thứ… |
không chính xác ở miệng. Ví dụ, sông Willamette (chảy ra sông Columbia) có điểm 0 dặm ở rìa kênh có thể điều hướng ở Columbia, khoảng 900 foot (270 m) ngoài… |
các tài liệu khoa học vào năm 1839, từ một mẫu vật thu được ở gần cửa sông Columbia. Loài chuột đồng nhỏ nhất trong phạm vi của nó, loài này cân nặng khoảng… |
tây nam British Columbia đến bắc California, thường trong vòng 300 km của bờ Thái Bình Dương, được tìm thấy dọc theo Hẻm núi sông Columbia và rừng duyên… |
Wauna là một cộng đồng chưa hợp nhất nằm bên sông Columbia trong Quận Clatsop, tiểu bang Oregon, Hoa Kỳ. Theo sách Các địa danh Oregon, nó có tên dựa… |
Quận Columbia là một quận nằm trong tiểu bang Oregon. Tên nó được đặt theo tên của Sông Columbia là con sông hình thành phần ranh giới phía đông và phía… |
Địa lý Bắc Mỹ (đề mục Hệ thống sông ngòi) Sông Colorado Sông Columbia Sông Fraser Sông Fuerte Sông Lerma Sông Sacramento Sông San Joaquin Sông Suchiate Sông Yukon Bên trong Đại Bồn địa Sông Bear… |
Cuộc thám hiểm của Lewis và Clark (thể loại Hẻm núi sông Columbia) xem là cắm trại ở phía nam hay phía bắc Sông Columbia. Đoàn người đồng thuận cắm trại bên bờ phía nam của con sông (ngày nay là Astoria, Oregon), xây Đồn… |
theo Sông Umatilla chảy vào Sông Columbia bên hông thành phố. Con sông được đặt tên theo Bộ lạc Umatilla. Thành phố nằm ở phía nam của Sông Columbia, và… |