Kết quả tìm kiếm Sinh 377 Tcn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sinh+377+Tcn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
377 TCN là một năm trong lịch La Mã.… |
Artemisia II của Caria (thể loại Sinh năm 377 TCN) Lạp: Aρτεμισία) là chị và vợ của Phó vương (Satrap) Mausolus (trị vì 377–353 TCN) của xứ Caria, và là người trị vì độc tôn trong khoảng ba năm sau cái… |
Nhà Hán (thể loại Năm 206 TCN) thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà Tần (221 TCN – 206 TCN) tồn tại trong một khoảng thời gian ngắn ngủi và thời kỳ Chiến tranh… |
Hàn Văn hầu (thể loại Mất năm 377 TCN) Hàn Văn hầu (Tiếng Trung: 韩文侯; trị vì: 386 TCN – 377 TCN), tên thật là Hàn Du (韓猷) hay Hàn Sơn Bích (寒山碧), là vị vua thứ ba của nước Hàn - chư hầu nhà Chu… |
sang là lịch Juliêng, được Julius Caesar giới thiệu năm 46 TCN và có hiệu lực từ năm 45 TCN (709 ab urbe condita). Nó đã được lựa chọn sau khi có sự tư… |
Nhật Bản (đề mục Sự đa dạng sinh học) lửa và trải dài trên một quần đảo bao gồm 6852 đảo nhỏ có tổng diện tích 377.975 km vuông (145.937 dặm vuông); trong đó 5 hòn đảo chính bao gồm Hokkaido… |
Hàn Ai hầu (thể loại Mất năm 374 TCN) (韓屯蒙), là con trai của Hàn Văn hầu. Năm 377 TCN, Hàn Văn hầu mất, Đồn Mông lên nối ngôi, tức là Ai hầu. Từ năm 403 TCN, Chu Uy Liệt Vương đã chính thức phong… |
Châu Âu (đề mục Hệ sinh thái) trang 92 ^ David Fraser, Frederick the Great: King of Prussia, các trang 366-377. ^ Christopher M. Clark, Iron kingdom: the rise and downfall of Prussia,… |
học người Nga Sergey Kapitsa, dân số thế giới tăng trưởng giữa năm 67,000 TCN và năm 1965 theo công thức sau: N = C τ arccot T 0 − T τ {\displaystyle… |
Sở Túc vương (thể loại Mất năm 370 TCN) vương, bắt được hơn 70 họ quý tộc khởi loạn đều đem tru di toàn bộ. Năm 377 TCN, nước Ba thường quấy nhiễu nước Sở, Sở Túc vương phải điều quân đến Trúc… |
Homo erectus trên cả hai lục địa. Do sự ra đời và sinh sôi của Homo sapiens vào khoảng 315.000 TCN, các loài chiếm ưu thế bao gồm Homo heidelbergensis… |
Mausolus (thể loại Sinh năm 377 TCN) or Μαύσσωλλος) là vua của Caria (377–353 TCN). Ông đã tham gia vào cuộc nổi dậy chống lại Artaxerxes Mnemon (362 TCN), chinh phục phần lớn Lycia, Ionia… |
chỉ về là không rõ ràng lắm, phạm vi là có hạn định. Đến thế kỉ thứ nhất TCN đã biến thành là một tên gọi tỉnh hành chính của đế quốc La Mã, về sau thì… |
Tống Hoàn công (Chiến Quốc) (thể loại Mất năm 375 TCN) Tống Hoàn hầu (Tiếng Trung: 宋桓侯; trị vì: 362 TCN-350 TCN hay 377 TCN-375 TCN), hay Tống Hoàn công (宋桓公), tên thật là Tử Tích Binh (子闢兵) hay Tử Tích (子闢),… |
Tấn Tĩnh công (thể loại Năm sinh thiếu) Tấn Tĩnh công (Tiếng Trung: 晋静公, cai trị: 377 TCN – 376 TCN), tên thật là Cơ Câu Tửu (姬俱酒), là vị vua thứ 40 và là vua cuối cùng của nước Tấn - chư hầu nhà… |
Taimhotep (thể loại Sinh năm 73 TCN) trong tiếng Hy Lạp: ταιμουθης, Taimuthis; ngày 17 tháng 12, 73 TCN - February 15, 42 TCN ) là một người phụ nữ Ai Cập cổ đại nổi tiếng từ hai tấm bia được… |
Vương quốc Macedonia (thể loại Năm 146 TCN) là Philinna vào năm 358 TCN, bà đã sinh cho ông một người con trai là Philippos III Arrhidaeos (323-317 TCN). Vào năm 357 TCN, ông đã kết hôn với Olympias… |
Tống Hưu công (thể loại Mất năm 363 TCN) Tống Hưu công (Tiếng Trung: 宋休公; trị vì: 385 TCN-363 TCN hay 399 TCN-377 TCN), tên thật là Tử Điền (子田), là vị vua thứ 31 hay 32 của nước Tống – chư hầu nhà… |
bắt đầu phát triển. Nhiều kẻ sĩ nước Tấn lo ngại loạn lạc nảy sinh từ Khúc Ốc. Năm 740 TCN, đại phu nước Tấn là Phan Phù làm phản giết Tấn Chiêu hầu và… |
Tai-Kadai Languages. Routledge Language Family Series. Psychology Press.pp.317–377, p.317. ISBN 978-0-7007-1457-5. ^ Sealang.net & Pingwen Huang, Northern Illinois… |